Mr. Hiếu: | ![]() |
09.8888.7752 |
Mr. Đức: | ![]() |
0986.208.762 |
![]() |
098888.7752 |
![]() |
phanvanduc1508@gmail.com |
Thép V là sản phẩm được phân loại thành các quy cách từ lớn đến nhỏ để người dùng có thể sử dụng theo từng nhu cầu như gia công kết cấu, công trình dân dụng, gia công cơ khí chế tạo sản xuất máy móc, linh kiện, phụ kiện, trang trí nội thất, ngoại thất,...Mỗi loại được phân biệt bằng những kích thước chiều dài cạnh và độ dày khác nhau. Là sản phẩm quan trọng không thể phủ nhận trong nghành công nghiệp như hiện nay.
THép V ( Steel V ) hay còn được gọi là thép L, thép góc được sản xuất trên dây chuyền cán nóng đúc thành phẩm hoặc gia công chấn hình V theo phôi thép tấm -> Tạo thành hai cạnh có chiều dài bằng nhau và hợp với nhau góc 90 độ theo từng độ dày và chiều dài yêu cầu của khách hàng.
THép V được phân loại chính theo sản phẩm thép V đúc và thép V gia công, từ hai mã hàng này tiếp đến chúng ta sẽ phân loại theo cấu trúc bề mặt sản phẩm : Mạ kẽm, nhúng nóng, hàng thép đen, hoặc sơn tĩnh điện,...
THép V đúc là sản phẩm thuộc họ nhà thép hình, là nguyên vật liệu chính trong nghành công nghiệp xây dựng và gia công cơ khí chế tạo, sản xuất theo phương pháp đúc từ phôi thép cán nóng trên dây chuyền tiên tiến và hiện đại.
Thép V gia công còn được gọi là V dập, V lệch, L chấn, L dập là sản phẩm được gia công chính từ tấm thép sử dụng máy móc để trở thành hình dạng V 90%, loại này thì đa dạng hơn về quy cách, độ dày cũng như kích thước.
THép V mạ kẽm lạnh là phương pháp được thực hiện bằng cách phủ lên bề mặt sản phẩm V một lớp kẽm lỏng ở nhiệt độ bình thường như sơn màu. Ưu điểm của cách này là tiết kiệm thời gian, đơn giá thành rẻ, không ảnh hưởng nhiều đến tính chất cơ lý tính của thép.
Thép V nhúng nóng là sản phẩm thép đen được sử dụng nhiều trong xây dựng và cơ khí được độ bền cao nhờ khả năng chống chịu hen gỉ, oxy hóa tốt. Cùng với thiết kế chữ V 90 độ sau đó được phủ lên bề mặt một lớp kẽm nóng chống ăn mòn, loại thép này phù hợp sử dụng chính trong môi trường ngoài trời, môi trường biển, trụ viễn thông, hệ thống cầu cảng, thủy lợi, môi trường hóa chất,...
Thành phần hóa học của thép V bao gồm các thành phần như sau : Sắt, Carbon, Lưu huỳnh, mangan, silic, photpho, niken, crom, đồng,..
Sp | Quy cách | Độ dài | Trọng lượng | |
milimet | mét | kg/mét | kg/cây | |
Thép V30 | V30x30x2.5x6m | 6 | 6.0 | |
V30x30x2.5x6m | 6 | 5.5 | ||
V30x30x3x6m | 6 | 6.5 | ||
V30x30x3x6m | 6 | 7.5 | ||
Thép V40 | V40x40x6m | 6 | 12.0 | |
V40x40x6m | 6 | 12.5 | ||
V40x40x3x6m | 6 | 1.67 | 10.0 | |
V40x40x4x6m | 6 | 2.42 | 14.52 | |
Thép V50 | V50x50x3x6m | 6 | 14.0 | |
V50x50x4x6m | 6 | 17.0 | ||
V50x50x4x6m | 6 | 3.06 | 18.36 | |
V50x50x5x6m | 6 | 3.77 | 22.62 | |
V50x50x5x6m | 6 | 21.0 | ||
V50x50x6x6m | 6 | 4.43 | 26.58 | |
V50x50x6x6m | 6 | 28.0 | ||
Thép V60 | V60x60x4x6m | 6 | 21.64 | |
V60x60x5x6m | 6 | 26.30 | ||
V60x60x6x6m | 6 | 30. | ||
Thép V63 | V63x63x5x6m | 6 | 4.85 | 28.92 |
V63x63x5x6m | 6 | 26.0 | ||
V63x63x6x6m | 6 | 5.72 | 34.32 | |
V63x63x6x6m | 6 | 33.0 | ||
V63x63x4x6m | 6 | 23.0 | ||
Thép V65 | V65x65x4x6m | 6 | 3.7 | 22.2 |
V65x65x5x6m | 6 | 4.55 | 27.30 | |
V65x65x5x6m | 6 | 29.50 | ||
V65x65x6x6m | 6 | 5.91 | 35.46 | |
Thép V70 | V70x70x5x6m | 6 | 31.50 | |
V70x70x5x6m | 6 | 5.37 | 32.22 | |
V70x70x6x6m | 6 | 37.50 | ||
V70x70x7x6m | 6 | 6.38 | 38.28 | |
V70x70x7x6m | 6 | 7.38 | 44.28 | |
Thép V75 | 75x75x5x6m | 6 | 5.22 | 31.32 |
V75x75x5x6m | 6 | 33.50 | ||
V75x75x6x6m | 6 | 6.85 | 41.10 | |
V75x75x6x6m | 6 | 6.25 | 37.50 | |
v75X75X7X6M | 6 | 7.81 | 46.86 | |
v75X75X8X6M | 6 | 8.92 | 53.52 | |
Thép V80 | V80x80x6x6m | 6 | 7.32 | 43.92 |
V80x80x7x6m | 6 | 8.49 | 50.94 | |
V80x80x7x6m | 6 | 9.66 | 57.96 | |
Thép V90 | V90x90x6x12m | 6-12 | 8.25 | 99.0 |
V90x90x7x12m | 6-12 | 9.59 | 115.08 | |
V90x90x8x12m | 6-12 | 10.94 | 131.28 | |
V90x90x9x12m | 6-12 | 12.24 | 146.88 | |
V90x90x10x12m | 6-12 | 13.52 | 162.24 | |
Thép V100 | V100x75x10x12m | 6-12 | 13.0 | 156.0 |
V100x10x7x6m | 6-12 | 63.50 | ||
V100x100x8x6m | 6 | 72.0 | ||
V100x100x9x6m | 6 | |||
V100x100x10x6m | 6 | 15.2 | 91.20 | |
Thép V120 | V120x120x8x12m | 6-12 | 14.70 | 176.40 |
V120x120x10x12m | 6-12 | 18.20 | 218.40 | |
V120x120x12x12m | 6-12 | 21.66 | 259.92 | |
Thép V125 | V125x125x10x12m | 6-12 | 19.13 | 229.56 |
V125x125x12x12m | 6-12 | 22.70 | 272.40 | |
Thép V130 | V130x130x10x12m | 6-12 | 19.75 | 237.0 |
V130x130x12x12m | 6-12 | 23.40 | 280.80 | |
V130x130x15x12m | 6-12 | 28.80 | 345.60 | |
Thép V150x | V150x150x10x12m | 6-12 | 22.90 | 274.80 |
V150x150x12x12m | 6-12 | 27.30 | 327.60 | |
V150x150x15x12m | 6-12 | 33.60 | 403.20 | |
Thép V175 | V175x175x12x12m | 6-12 | 31.80 | 381.60 |
V175x175x15x12m | 6-12 | 39.40 | 472.80 | |
Thép V200 | V200x200x15x12m | 6-12 | 45.60 | 547.20 |
V200x200x20x12m | 6-12 | 60.06 | 720.72 | |
Thép V250 | V250x250x25x12m | 6-12 | 94 | 1.128 |
- V50x50 dày 3.1 mm nặng 13.50 kg/cây 6m có giá 165.000 đ/cây
- V50x50 dày 3.5 mm nặng 15.0 kg/cay 6m có giá 177.000 đ/cây
- V50x50 dày 3.8 mm nặng 16.0 kg/cây có giá 195.000 đ/cây
- V50x50 dày 4.0 mm nặng 17.0 kg.cây có giá 210.000 đ/cây
- V50x50 dày 4.3 mm nặng 17.5 kg/cây có giá 215.000 đ/cây
- V50x50 dày 4.5 mm nặng 20.0 kg/cây có giá 250.000 đ/cây
- V50x50 dày 5.0 mm nặng 22 kg.cây có giá 271.000 đ/cây
Thép V là sản phẩm vật liệu quan trọng nhất trong nghành công nghiệp xây dựng & cơ khí chế tạo. Qúa trình sản xuất thép V trải qua nhiều giai đoạn và công nghệ hiện đại trên đây chuyền cán nóng. Chúng ta cùng tìm hiểu về quy trình này kỹ hơn nhé.
Bước 1 : Xử lý nguyên liệu
Nguyên vật liệu để tạo ra thép V bao gồm quặng, than đá vôi và các hợp chất kim loại khác. Đơn vị sản xuất phải loại bỏ những tạp chất và thu lại thành phần quan trọng nhất. Sau khi được thành phẩm, nhà máy sẽ tiến hành trộn lẫn những thành phẩm đó lại với nhau để mang đi luyện thép.
Bước 2 : Luyện thép
Sau khi hoàn tất quy trình xử lý nguyên liệu, đưa vào lò cao và cán nóng được phổi lên từ phía dưới. Mức nhiệt là 2000 độ C, quặng sắt sẽ dần chuyển thành thép nóng chảy, xuất hiện dưới dạng thép đen.
Bước 3 : Đúc phôi thép V liên tục
- Phôi dạng thnah có nhiều quy cách kích thước được tạo ra, phôi thanh, phôi phiến và phôi blom
- Phôi phiếm chủ yếu dùng trong sản xuất thép cuộn, thép tấm, thép hình I U V H,...
- Phôi bloom có ứng dụng tương tự như phôi thanh và phôi phiến.
Phôi sau khi đúc có thể ở dạng cán nóng hoặc cán nguội : Phôi nóng có thể được đưa vào cán nóng ngay lập tức, phôi nguội có thể được lưu kho để bán hoặc chuyển đến những nhà máy khác để nung lại, phục vụ cho quy trình cán ngội.
Bước 4 : Cán nguội & cán nóng
Phôi sẽ được cán thành phẩm theo hình thù yêu cầu, nếu thực hiện cán nguội, nhiệt độ của thép sẽ giảm xuống để phù hợp với nhiệt độ phòng.
Bước 5 : Cấu tạo hình dạng thép
Qúa trình cán nguội thép cuộn được mạ kẽm theo công nghệ NÒ, giúp bề mặt bền bỉ, chống ăn mòn, kéo dài tuổi thọ. Đối với sản phẩm dạng ống, công nghệ hàn cao tần được sử dụng để đảm bảo những đường hàn mịn
Bước 6 : Kiểm tra thành phẩm và giao hàng
Sau khi trãi qua các bước kiểm soát chất lượng nghiêm nghặt theo tiêu chuẩn quốc tế được hoàn tất, sản phẩm được kiểm tra kỹ về nhãn mác và số hiệu. Những thông tin này phản ánh chính xác về sản phẩm thép trước khi giao hàng.
Cập nhật bảng giá sắt thép hôm nay