| Ms.Diễm: |  | 0383.048.156 | 
| Mr. Đức: |  | 0986.208.762 | 
 
                             
                            |   | 0986.208.762 | 
|   | phanvanduc1508@gmail.com | 
Trên thị trường hiện nay có rất nhiều thép ray được phân thành từng tiêu chuẩn, kích thước và trọng lượng theo từng nhà máy, quốc gia sản xuất. Thế nhưng ở nước ta mặt hàng thông dụng nhất được sử dụng cho đường ray và cầu trục vẫn là loại thép ray P được sản xuất trên dây chuyền cán nóng. Cùng tìm hiểu chi tiết về nội dung ở bài viết dưới đây cùng chúng tôi nhé.
	
THép ray hay còn được gọi là ray tàu, ray cầu trục là loại thép chuyên dụng, có mặt cắt ngạng gần giống như chữ I không đối xứng, được cán nóng để đạt độ cứng và độ bền cao. Chúng được sử dụng để làm đường ray dẫn hướng cho bánh xe và chịu tải trọng động lớn, va đập, ma sát từ những phương tiện di chuyển như tòa hỏa, xe goòng hoặc cần cẩu.
Tìm hiểu về ký hiệu thép ray P
Ký hiệu "P" trong những loại thép ray là viết tắt của Profile hoặc Santandard Rail. Sản phẩm rất thông dụng và phổ biến trong nghành công nghiệp và đường sắt nhe.
Những loại thép ray P được phân loại chủ yếu được dựa vào trọng lượng tiêu chuẩn trên mỗi mét dài (kg/m). Con số đi kèm sau chữ P là chỉ trọng lượng. Ví dụ : P24, số 24 là chỉ trọng lượng trên mỗi mét dài là 24 kg/m
	
| Chủng loại | Trọng lượng | Chiều cao | Rộng đáy | Ứng dụng | 
| Ray P | kg/m | mm | mm | Thực tế | 
| P11 | 11.0 | 80.5 | 66.0 | Sử dụng làm đường goòng nhẹ trong nhà máy, hầm mỏ | 
| P15 | 15.0 | 91.0 | 79.37 | Sử dụng làm đường vận chuyển nhẹ, lò gạch, công trường | 
| P18 | 18.0 | 90.0 | 80.0 | Sử dụng để sản xuất cầu trục nhỏ dưới 5 tấn, đường goòng. | 
| P24 | 24.0 | 107 | 92 | Sử dụng để lắp đặt cầu trục, đường goòng trong công nghiệp | 
| P30 | 30.0 | 107.95 | 107.95 | Cầu trục, đường sắt nhẹ, đường vận chuyển công nghiệp | 
| P38 | 38.0 | 134 | 114 | Đường sắt, cẩu trục, cổng trục... | 
| P43 | 43.0 | 140.0 | 114 | Sử dụng thông dụng nhất tại Việt Nam, sử dụng cho đường sắt chính và cầu trục lớn | 
| P50 | 50 | 152.0 | 132 | Sử dụng làm đường sắt, cầu trục tải trọng lớn. | 
Chú ý : Kích thước và mác thép ví dụ như Q235, 50Mn, U71Mn có thể thay đổi theo tiêu chuẩn sản xuất ví dụ như GB 11264-89 của Trung Quốc, tiêu chuẩn Châu Âu hoặc Nhật Bản.
Đơn giá thép ray P (Rail Steel) sẽ luôn thay đổi theo từng ngày. Dưới đây là bảng giá tham khảo mới nhất được cập nhật từ chúng tôi.
| Chủng loại | Barem | Chiều dài | Đơn giá | Đơn giá cây | 
| Ray P | kg.m | mét | vnd/kg | vnd/cây | 
| Thép ray P15 | 15.0 | 8.0 | 14.500-17.500 | 1.640.000 - 2.180.000 | 
| Thép ray P18 | 18.0 | 8.0 | 14.500 - 17.500 | 2.015.000 - 2.670.000 | 
| Thép ray P24 | 24.0 | 8.0 | 14.500 - 17.500 | 2.645.000-3.358.000 | 
| Thép ray P30 | 30.0 | 8.0 | 14.500-17.500 | 3.255.000-4.255.000 | 
| Thép ray P38 | 38.0 | 12.5 | 14.500 - 18.500 | 7.025.000-8.959.000 | 
| Thép ray P43 | 43.0 | 12.5 | 14.500-18.500 | 8.095.000 - 10.325.000 | 
| Thép ray P50 | 50.0 | 12.5 | 14.500 - 18.500 | 9.335.000-12.658.000 | 
	
- Về hình dạng : Tiết diện giống thép hình I với phần đầu tròn và phần đế rộng, phẳng, dạng đáy bằng để tối ưu hóa khả năng chịu lực và lắp đặt
- Mác thép : Thông thường là các loại mác thép có hàm lượng carbon và mangan cao để đảm bảo độ cứng, độ bền và khả năng chống mài mòn tốt, chẳng hạn như Q235, 50Mn, U71Mn
- Về chất lượng : Phải chịu được sức ép, tải trọng va đập và ma sát lớn, được kiểm tra nghiêm nghặt về tính chất cơ học
Ngoài kích thước hình học, thép ray P còn có những thông số quan trọng khác bao gồm :
THép ray P yêu cầu độ bền kéo đứt và giới hạn chảy cao để chịu được những tải trọng và va đập mạnh. Ví dụ, thép ray chịu mài mòn có độ căng lên đến 883 - 1030 MPa
Lưu ý quan trọng :
	
Steelvina tự hào là nhà cung cấp nhiều năm trong các lĩnh vực thép ray, ray cầu trục, cần cẩu, cổng trục.... Mọi chi tiết xin vui lòng khách hàng liên hệ với chúng tôi để được hổ trợ tốt nhất.
Xem thêm : Tìm hiểu về thép ray cầu trục
Cập nhật bảng giá sắt thép hôm nay