Thép Ray P43 là sản phẩm được sử dụng rất thông dụng và phổ biến trên thị trường hiện nay. Ứng dụng trong dự án cẩu trục đường ray, palang, ray đường tàu, thanh trượt vận chuyển hàng hóa, đường vận chuyển tạm thời, nhà máy, nhà thép tiền chế, khung côn nghiệp sản xuất linh kiện phụ kiện máy móc,....
THÉP RAY P43 / SẮT RAY P43 LÀ GÌ ?
P43 là loại thép đường sắt hạng nặng theo tiêu chuẩn China, giống với thép ray GOST R43 được sử dụng cho đường sắt khai thác mỏ hoặc đường ray nâng hạ ccảng.
Thép Ray P43 là sản phẩm có tiết diện gần giống với hình chữ I những một đầu của thép ray là hai cạnh tròn ở đầu.
.jpg)
Thép ray P43 được sản xuất rất đa dạng quy cách độ dày khác nhau để phù hợp với tất cả dự án công trình xây dựng sản xuất lớn nhỏ.
Thép Ray P43 là gì ?
Sản phẩm được ứng dụng nhiều nhất trong nghành công nghiệp xây dựng và sản xuất bởi chúng có kết cấu vững chắc, độ bền và tuổi thọ cao.
Thép ray là sản phẩm còn có những cái tên khác bao gồm thép ray cẩu trục, thép ray tầu.
Chiều dài tiêu chuẩn cửa thép ray là 6m 8m 12.5 12m và chiều rộng đầu ray thông dụng là 70 80 100 120 (mm)
Được sử dụng rộng rãi trong nền công nghiệp xây dựng. Cùng với nhiều ưu điểm vượt trội như thép ray cẩu trục là một trong những sản phẩm không thể thiếu trong xây dựng nhà thép tiền chế, dựng nhà xưởng kết cấu.
Đơn giá thép ray P43 bao nhiêu tiền 1kg, bao nhiêu tiền 1 cây ?
Đơn giá thép ray P43x12.5m tại Steelvina có giá dao động từ 18.400 đ/kg cho đến 19.400 đ/kg
Đơn giá cây thép ray P43x12.5m tại Steelvina có giá dao dộng từ 9.890.000 đ/cây cho đến 10.427.500 đ/cây.
Đơn giá thép có thể biến động theo thị trường nên quý vị khách hàng vui lòng liên hệ qua số máy hotline để được hổ trợ tốt nhất.
Một số thông tin liên quan đến thép ray P43
Thép Ray P43 là một loại đường ray thép cụ thể được sử dụng trong đường ray xe lửa. Ký hiệu là P43. BIểu thị khả năng chịu tải và độ bền cửa nó. THép Ray P43 là thành phần không thể thiếu của cơ sở hạ tầng đường sắt, hệ thống đường ray ổn định và bền bỉ cho toa tàu di chuyển. Khả năng chịu tải trọng lớn, lực động và sự hào mòn tốt. Thiết kế này cho phép tàu di chuyển trơn tru trong khi phân bổ trọng lượng hiệu quả và giảm hao mòn
Thép ray thường được làm từ thép chất lượng cao, trải qua những quá trình sản xuất nghiêm ngặt để đáp ứng những yêu cầu và tiêu chuẩn đã chỉ định. Khi lắp đặt bảo dưỡng đúng cách đường ray P43 sẽ rất hiệu quả và an toàn.
Thép Ray P43 cung cấp độ chính xác về kích thước, độ thẳng và tính đồng nhất tuyệt vời, góp phần vào chuyển động trơn tru của tàu hỏa dọc theo đường ray và giảm tiếng ồn và độ rung. Cấu trúc chắc chắ và thiết kế chính xác cũng những đường ray này mang lại độ bền lâu dài và khả năng chống mài mòn, đảm bảo hiệu suất đáng tin cậy.
Kết luận, thép ray P43 là loại thép chắc chắn được sử dụng rộng rãi trên khắp các nước. Mang lại sự ổn định, sức mạnh và độ bền để xử lý những hoạt động đường sắt nặng trong khi vẫn đảm bảo vận chuyển tàu hỏa an toàn và hiệu quả.
ĐẶC ĐIỂM CỦA THÉP RAY P43
Thép ray P43 được sản xuất với đa dạng quy cách kích thước để phù hợp với những dự án/ Được ứng dụng nhiều bởi tính đặc chắc và bền bỉ mang lại tuổi thọ cao.
4

Đặc điểm của thép ray P43
THép Ray P43 thông dụng sử dụng cẩu trục có kết cấu rất vững chắc, chịu lực tốt, không bị voặn xoắn hay cong vênh, chịu tải và chịp áp lực cao nên được sử dụng trong nghành xây dựng cầu đường, dầm trục kết cấu, kết cấu nhà tiền chế, nghành cơ khí, chuyên dùng cho thi công cẩu trục palang trong nhà xưởng.
Nguồn góc xuất xứ được nhập khẩu từ nhiều nước : Trung Quốc, Đài Loan, Ấn Độ, Nga, Châu Á, Châu Âu,...
Hiện tại thép ray trên thị trường có những quy cách kích thước như sau :
- Thép Ray P11
- Thép Ray P12
- THép Ray P15
- Thép Ray P18
- THép Ray P22
- Thép Ray P24
- Thép Ray P30
- THép Ray P38
- Thép Ray P43
- THép Ray P50-
- Thép Ray P60
- Thép Ray QU80
- Thép Ray QU100
- Thép Ray QU120
- Thép Ray QU 70
PHẦN TRĂM HÓA HỌC CỦA THÉP RAY P43
MÁC THÉP |
THÀNH PHẦN HÓA HỌC % |
%C |
%Si |
%Mn |
%Ni |
%Cr |
%P |
%S |
45Mn |
0.42 |
0.17 |
0.7 |
0.25 |
0.25 |
0.035 |
0.036 |
ĐẶC TÍNH CƠ LÝ CỦA THÉP RAY P43
MÁC THÉP |
ĐỘ BỀN KÉO ĐỨT |
GIỚI HẠN CHẢY |
ĐỘ GIÃN DÀI |
45Mn |
990 |
680 |
15 |
BẢNG QUY CÁCH KÍCH THƯỚC THÉP RAY MỚI NHẤT 2023
Chủng Loại
|
KÍCH THƯỚC THEO MẶT CẮT |
TRỌNG LƯỢNG |
CHIỀU DÀI |
CAO |
RỘNG ĐÁY |
RỘNG MẶT |
DÀY THÂN |
KG/M |
M |
MÁC THÉP Q235 |
P11 |
68 |
66 |
35 |
6.5 |
11 |
6 |
P12 |
69 |
67.5 |
36.5 |
7 |
12 |
6 |
P15 |
79.37 |
79.37 |
42.86 |
8.33 |
15 |
8 |
P18 |
90 |
80 |
40 |
10 |
18 |
8 |
P22 |
93.66 |
93.66 |
50.8 |
10.72 |
22 |
8 |
P24 |
107 |
92 |
51 |
10.9 |
24 |
8 |
P30 |
107.95 |
107.95 |
60.33 |
12.3 |
30 |
8 |
MÁC THÉP 40-45 Mn |
P38 |
134 |
114 |
68 |
13 |
38 |
12.5 |
P43 |
140 |
114 |
70 |
14.5 |
43 |
12.5 |
P50 |
152 |
132 |
70 |
15.5 |
50 |
12.5 |
MÁC THÉP 71 Mn |
P38 |
134 |
114 |
68 |
13 |
38 |
12.5 |
P43 |
140 |
114 |
70 |
14.5 |
43 |
12.5 |
P50 |
152 |
132 |
70 |
15.5 |
50 |
12.5 |
P60 |
170 |
150 |
73 |
16.5 |
60.64 |
12.5 |
QU 70 |
120 |
120 |
70 |
28 |
52.8 |
12 |
QU 80 |
130 |
130 |
80 |
32 |
63.69 |
12 |
QU 100 |
150 |
150 |
100 |
38 |
88.96 |
12 |
QU120 |
170 |
170 |
120 |
44 |
118.1 |
12 |
TÌM HIỂU CHUNG VỀ THÉP RAY P43
Thép ray là sản phẩm vật liệu thay thế thép để dùng đường sắt và cho phép những thanh dài hơn nhiều, mỗi thanh thép có chiều dài khác nhau. Nổi bật nhất có thể thấy rõ đó là độ cứng, cường độ chịu lực cực tốt và còn chịu được cả những rung động, va chạm mạnh. Chính vì thế khả năng chống chịu mọi điều kiện thời thời tiết thay đổi, tác động cửa hóa chất mà thép ray chịu được troing nghành công nghiệp xây dựng ưa chuộng.
CẤU TRỤC VI MÔ CỦA THÉP RAY P43
Thép Ray P43 được sử dụng để làm ray có kết cấu vi mô khác nhau từ thép nhẹ có thành phần carbon thấp cho ray vượt.
Cấu trúc vi mô của thép hàm lượng carbon thấp được tạo bởi sắt và sắt cacbua. Qúy vị khách hàng sẽ thấy màu xám nhẹ của sắt và máu tối nhẹ cửa hạt đá trân châu.
Khi chúng ta tìm hiểu qua kính quang học, chỉ thấy hạt đá trân châu. Nhìn qua ảnh chụp siêu vi mô, hạt đá trân châu dường như chỉ là một đường thẳng rất mảnh. Nó có thể được xem như lớp dạt mỏng, trong như lớp dát.
Độ cứng và lực kéo, độ bền kéo được quyết định bởi tỷ lệ hạt đá chân châu trong cấu trúc vi mô. Nó cũng được quyết định bởi sự cân đối trong cấu trúc đá trân châu. Khoảng cách giữa những lớp càng ngắn dài độ cứng, sức bền, sự chống rạn nứt càng cao,...
SỨC CĂNG THÉP RAY P43
Sức căng của thép ray được tính toán kỹ lưỡng trên đơn vị newton trên mỗi mm2. Thép mềm có sức căng khoảng 450 N/mm2. Điều này có nghĩa là một sợi dây điện có đường kính 1.5 mm có thể chịu sức nặng của người đàn ông khoảng 70 kg thép ray carbon có sức căng từ 910 N/mm2 tới 1200 N/mm2 điều này có nghĩa dây điện chỉ có đường kính 0.6mm có thể chịu sức nặng người đàn ông.
Nhiệt trị & độ cứng của thép ray P43
Độ cứng của thép ray được tính là chỉ số Brinlde HB. Chỉ số ước tính của thép ray carbon cao là 280 HB
Độ mịn của những cấu trúc đa trân châu được kiểm soát bởi tốc độ làm nguội thép. Nhiệt trị được phát triển bằng cách kiểm soát quá trình làm nguội tự nhiên trong không khí. Mác thép được làm nguội nhanh chóng bằng trên 800 độ C bằng những tia nước. Độ làm lạnh tăng dựa trên độ cứng của thép 270 - 300 HB
Hệ thống phương pháp nhiệt trị hiện đại được gọi là nhiệt trị cán thép. Điều này giảm khoảng cahcs đáng kết giữa những lớp đá trân châu và có thể sản xuất ra thép có độ cứng 456 HB
Thép ray là sản phẩm miễn nhiễm với những sự rạn nứt bên trong. Đặc điểm này được tọa nên bởi sự mắc kẹt của khí hydro bên trong thép từ quá trình kim loại nóng chảy bị làm nguội. Hidro có thể được gỡ bở từ thép hoặc bằng một quá trình gọi là khử khí chân không của thép nóng chảy trước khi nó được đúc hoặc bằng cách cho phép ray nóng nguội.
THÉP RAY ĐƯỢC PHÂN LOẠI NHƯ THẾ NÀO ?
1. Thép Ray Nhẹ
Thép ray nhẹ là loại thép với trọng lượng một mét nhỏ hơn hoặc bằng 43 kg. THép nhẹ chủ yếu được dùng để lát đường vận chuyển tạm thời, đường chuyên dụng cho xe đầu kéo trong nhà máy, công trường thi công, khu khoáng sản
2. THép ray nặng :
THép ray nặng là sản phẩm có trọng lượng lớn hơn 43 kg/m chủ yếu dùng để lắp đặt đường sắt. Do chịu được lực va đạp, ma sát và sức ép từ xe lửa nên có yêu cầu độ bền, cứng cáp cao hơn thép ray nhẹ.
Vật tư này chủ yếu dùng để lắp đặt đường ray chính, đường cong, đường hầm của đường sắt hoặc làm đường ray của cẩu tháp, cần trục,...

Qúy vị mua thép ray vui lòng liên hệ : 098888.7752 - 0968.38.40.42
Phân loại thép ray P43 theo mặt cắt ngang :
Thép Ray P43 đầu : 47mm Thân : 21mm ; Chân : 35mm
Quy định về dung sai thép ray P43
STT |
Bộ phận ray |
Dung sai |
1 |
Chiều cao thép ray |
0.75 |
2 |
Chiều rộng đầu thép ray |
0.75 |
3 |
Chiều dày thân thép ray |
0.75 |
4 |
Chiều rộng chân ray |
0.75 |
5 |
Khoảng cách các bulong |
0.75 |
6 |
Không cách bulong đến mặt mút |
0.75 |
7 |
Kích thước lỗ bulong |
0.5 |
8 |
Chiều cao tâm áp ray |
0.5 |
9 |
Chiều dài ray |
1.0 |
Ứng dụng của thép ray P43x12.5m
Thép ray P43 không chỉ đáp ứng những yêu cầu kỹ thuật mà còn có áp dụng rộng rãi trong nghành xây dựng và đặc biệt là công trình giao thông bao gồm :
-
Đường ray tàu lửa
-
Sử dụng trong bến phà cảng
-
Sử dụng pa lang cẩu trục
-
Tàu du lịch
-
Cáp treo
-
Vận chuyển hàng hóa nội bộ
-
Máng xích
-
Tàu điện ngầm
-
Nhà thép tiền chế
Cam kết với quý vị khách hàng khi mua hàng tại kho chúng tôi :
+ Hổ trợ vận chuyển hàng hóa thép ray đến tận nơi dự án công trường
+ Cam kết hàng hóa đầy đủ chứng chỉ chất lượng và nguồn góc xuất xứ nhập khẩu CQ, CO
+ Đơn giá ưu đãi, cạnh tranh tại vì chúng tôi là đơn vị nhập khẩu trực tiếp
+ Bảo hành 1 đổi 1 với tất cả sản phẩm không bị cong vênh hay hàng đã qua sử dụng
+ Chiết khẩu cao cho mỗi đơn hàng với đại lý & nhà phân phối trên toàn quốc.