Ms. Diễm: | ![]() |
0383.048.156 |
Mr. Đức: | ![]() |
0986.208.762 |
Thép U chấn là một trong những sản phẩm được sử dụng rất nhiều trong thực tế với những dự án công trình xây dựng, dân dụng & gia công sản xuất chế tạo. Ví dụ kể đến như : Máng xối, máng cáp, xà gồ, làm mái nhà, khung kệ hệ thống chịu lực, vách ngăn. khung cửa, cọc cừ đóng tiếp địa, máy móc công nghiệp, nông nghiệp,...
Thép U chấn là sản phẩm được tạo thành bởi phôi thép tấm được uốn cong bằng máy chấn. Khi thép tấm được đưa vào máy cài đặt thông số kỹ thuật, lực chấn sẽ tạo thành những góc vuông thành hình dạng chữ U theo đúng yêu cầu về kích thước, độ dày & chiều dài. Sau đó có thể được gia công xi mạ kẽm hoặc mạ kẽm nhúng nóng.
Đối với sản phẩm U chấn thì có rất nhiều những kích thước và độ dày, chiều dài. Được phân theo 2 dạng chủ yếu là thép tấm mỏng và thép tấm dài. Đối với thép tấm mỏng thì đa dạng hơn về chiều dài về kích thước mỗi cuộn sẽ đa dạng và dễ dàng gia công hơn. Đối với thép tấm dày thì cuộn cũng dày hơn và đặc biệt không dễ dàng gia công như thép tấm mỏng. Cần đòi hỏi máy móc và kỹ thuật cao hơn. Và đối với sản phẩm U chấn này thì mặt hàng thông dụng sẽ có độ dày từ 1mm cho đến 20mm.
Hiện nay đối với những sản phẩm thép hình U đúc có sẳn thường sẽ có độ dày từ 4mm trở lên sẽ thông dụng và đặc biệt đối với thép tấm dưới 3mm thì thường sẽ theo yêu cầu của từng dự án công trình để chúng ta có thể đặt theo đơn hàng.
U chấn có độ bền chắc cao nên có chịu tải trọng, chịu được va đập mạnh hay những tác động mang tính gây khuyết tật. Đặc biệt thanh U chấn có khả năng chống ăn mòn tốt bằng cách gia công mạ kẽm điện phân hoặc mạ kẽm nhúng nóng.
Đơn giá thép U chấn cũng phù thuộc kích thước, độ dày, chiều dài và đặc biệt là chủng loại mác thép tấm : CT3, SS400, A572, Q345B, SUS 304, AKA,...theo các tiêu chuẩn riêng biệt của từng nhà máy sản xuất với các nước khác nhau trên toàn cầu. Dưới đây là một số quy cách độ dày thông dụng được kể đến như sau :
SP | BỀ MẶT | Chiều rộng | Chiều cao | Chiều dài | Độ dày | Đơn giá |
mm | mm | mm | mm | mm | vnd/kg | |
U50 | Điện phân or nhúng nóng | 50 | 50 | 3000 | 1mm-50mm | 17.800 |
U60 | 60 | 60 | 3000 | - | - | |
U70 | - | 70 | 70 | 3000 | - | - |
U80 | - | 80 | 80 | 3000 | - | - |
U90 | - | 90 | 90 | 3000 | - | - |
U100 | - | 100 | 100 | 3000 | - | - |
U110 | - | 110 | 110 | 3000 | - | - |
U120 | - | 120 | 120 | 3000 | - | - |
U130 | - | 130 | 130 | 3000 | - | - |
U140 | - | 140 | 140 | 3000 | - | - |
U150 | - | 150 | 150 | 3000 | - | - |
U160 | - | 160 | 160 | 3000 | - | - |
U170 | - | 170 | 170 | 3000 | - | - |
U180 | - | 180 | 180 | 3000 | - | - |
U190 | - | 190 | 190 | 3000 | - | - |
U200 | - | 200 | 200 | 3000 | - | - |
U210 | - | 210 | 210 | 3000 | - | - |
U220 | - | 220 | 220 | 3000 | - | - |
Thép U chấn trên thị trường hiện nay được phân chính thành 2 loại là thép U chấn đen và mạ kẽm.
THép U chấn được sử dụng chính trong nghành xây dựng, kết cấu, nội thất, ngoại thất, gia công cơ khí chế tạo,... Cùng điểm qua một vài ứng dụng thực tế của sản phẩm U chấn.
Cập nhật bảng giá sắt thép hôm nay