Mr Hiếu: | 09 8888 7752 |
Ms. Diễm: | 0383.048.156 |
Mr. Đức: | 0986.208.762 |
Ăn mòn kim loại là vấn đề rất nghiêm trọng gây tổn thất lớn cho nền kinh tế quốc dân. Trên thế giới có khoảng một phần ba trọng lượng kim loại hàng năm bị ăn mòn, phá hủy. Vì thế, chống ăn mòn kim loại là một vấn đề đã và đang được áp dụng để làm giảm thiệt hại này. Thép V mạ kẽm là vật liệu phổ biến trong xây dựng, thi công công trình và sản xuất một số sản phẩm. Thép V mạ kẽm được ưa chuộng nhờ đặc tính bền dẻo, độ cứng vượt trội. Vậy đây là dòng sản phẩm gì ? Đặc tính nổi bật ra sao ? Điểm khác biệt của vật liệu này với thép V đen, nhúng nóng như thế nào ?
Thép V mạ kẽm là một loại vật liệu bằng thép phủ bên ngoài một lớp kẽm thông qua quá trình mạ. Mạ thực hiện bằng cách nhúng nóng hoặc tiến hành điện phân sao cho tương ứng với độ dày của thép nhằm gia tăng độ bền, tính thẩm mỹ cho vật liệu. Những quy cách phổ biến phải kể đến V3,V4, V5, V6, V63, V65. Ngoài phân biệt theo hình thức bên ngoài thì vật liệu này còn được xác định dựa theo cách thức mạ kẽm. Từ đó chia thành thép V mạ kẽm nhúng nóng & mạ kẽm điện phân.
Hiện nay, Thép V mạ kẽm điện phân & Thép V mạ kẽm nhúng nóng là hai phương pháp mạ kẽm phổ biến được sử dụng trong công nghiệp. Mỗi phương pháp có những ưu điểm và nhược điểm riêng, do đó việc lựa chọn phương pháp phù hợp để tận dụng tối đa lợi ích là điều mà mọi người quan tấm.
Là một công nghệ phổ biến và thu hút sự quan tâm của nhiều khách hàng. Phương pháp này được sử dụng để bảo vệ lớp kim loại bên trọng và có quy trình thực hiện đơn giản, nhưng yêu cầu tính chính xác và sự tỉ mỉ cao
QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN THÉP V MẠ KẼM ĐIỆN PHÂN :
ƯU ĐIỂM CỦA THÉP V MẠ KẼM ĐIỆN PHÂN :
Lớp mạ có độ bám cao và không ảnh hưởng đến hình dạng sản phẩm.
Gía thành rẻ hơn só với mạ kẽm nhúng nóng
Có thể bảo vệ sản phẩm một cách hiệu qur nếu phủ thêm một lớp sơn bên ngoài lớp mạ kẽm
Thép V mạ kẽm nhúng nóng là phương pháp mạ kẽm lâu đời nhất và sử dụng để bảo vệ lớp kim loại bên trong tránh bị bào mòn cũng như gỉ sét.
QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN THÉP V MẠ KẼM NHÚNG NÓNG
ƯU ĐIỂM CỦA THÉP V MẠ KẼM NHÚNG NÓNG
+ ĐIỂM GIỐNG :
Cả thép V mạ kẽm điện phân và mạ kẽm nhúng nóng đều thuộc loại xi mạ kẽm và chúng có những điểm chung không thể thiếu. Cả hai đều bao gồm các bước quy trình như làm sạch vật liệu, loại bỏ lớp dầu mỡ và được mạ bằng các chất hóa học đặt biệt, giúp tăng cường tuổi thọ, chống hoen gỉ và bào mòn cho vật liệu.
Cả hai đều có bước sấy khô và quét lớp sơn bóng bên ngoài để làm cho lớp mạ trở nên sáng đẹp hơn. Các thiết bị được sử dụng trong quá trình xi mạ cũng tương tự nhau và quá rình này có thể hỗ trợ cho quá trình khác thực hiện một cách tốt hơn.
+ ĐIỂM KHÁC NHAU :
- Về cách thực hiện : Thép V mạ kẽm điện phân được phun trực tiếp lớp mạ lên bề mặt vật liệu, trong khi mạ kẽm nhúng nóng mạ vật liệu bằng cách nhúng chúng vào bể mạ có nhiệt độ cao.
- Về thời gian xi mạ : Thép V mạ kẽm điện phân thường mất 5 đến 10 phút, trọng khi mạ kẽm nhúng nóng thường mất từ 30 đến 35 phút.
- Về hiệu quả xi mạ /; Thép V mạ kẽm điện phân thường được sử dụng cho các sản phẩm mạ bề mặt, không thể mạ đến các phần bên trong dài như thép V. do đó hiệu quả chống bào mòn không hoàn toàn. Ngược lại, thép V mạ kẽm nhúng nóng cung cấp diện tích mạ toàn diện và đồng đều hơn.
- Về sự ảnh hưởng đến tính chất vật liệu : Do thời gian mạ ngắn và chủ yếu tác động đến lớp bề mặt, mạ kẽm điện phân giữ nguyên tính chất của vật liệu như độ cứng, độ bền và độ dẻo. Với V mạ kẽm nhúng nóng, sử dụng nhiệt độ cao có thể làm biến dạng và thay đổi tính chất của một số vật liệu.
- Về giá thành : Thép V mạ kẽm điện phân không cung cấp lớp mạ toàn diện, lớp mạ chỉ có độ dày từ 15 đến 20 Micromet, trong khi mạ kẽm nhúng nóng có độ dày từ 50 Micromet do đó có giá thành thấp hơn mạ kẽm nhúng nóng.
Tiêu chuẩn thép V cán nóng TCVN 2058 : 1977
Tiêu chuẩn TCVN 2058 : 1977 được ủy ban khoa học và kỹ thuật Nhà Nước ban hành. Tiêu chuẩn này áp dụng cho thép tấm cán nóng dày 4mm đến 60mm. TCVN 2058 : 1977 cho phép bạn hiểu rõ tiêu chuẩn kích thước sai lệch, cho phép của thép tấm dày cán nóng.
Thép V mạ kẽm là hợp kim với thành phần chính là sắt (Fe) với Carbon (C) từ 0.02% đến 2.145 theo trọng lượng và một số nguyên tố hóa học khắc. Chúng làm tăng độ cứng, hạn chế sự di chuyển của nguyên từ sắt trong cấu trúc tinh thể dưới tác động của nhiều nguyên nhân khác nhau.
ƯU ĐIỂM CỦA THÉP V MẠ KẼM
Thép V mạ kẽm trải qua quá trình gia công thêm một lớp kẽm bên ngoài. Nhờ đó khả năng chống Oxy hóa- nguyên nhân gây gỉ ở kim loại được hạn chế tối đa. Thành phần khi hoàn thiện sở hữu hàng loạt đặc tính nổi bật như :
1. Độ Bền Vượt Trội
Nhờ lớp kẽm phủ bên ngoài mà thành phẩm có thể chống gỉ, chống tại tác động từ môi trường, thời tiết để nâng cao thời gian sử dụng. Thông thường nếu sản phẩm được sản xuất với kết cấu trung bình, sử dụng trong điều kiện đồng bằng thì tuổi thọ có thể kéo dài trên 50 năm. Trường hợp sản phẩm sử dụng trong môi trường chứa chất ăn mòn hoặc gần biển thì tuổi thọ khoảng 20-25 năm hoặc hơn.
2. Độ Cứng Cao - Chịu Lực Tốt
Khả năng chịu lực tốt nhờ có độ cứng vượt trội. Cấu trúc chính là thép nên khả năng chịu lực tác động của vật liệu này khá tốt. Vì vậy kể cả khi vận chuyển bị va chạm cũng không ảnh hưởng đến tuổi thọ, kết cấu. Thép V mạ kẽm do đó được ứng dụng để xây dựng cho nhiều công trình
3. Sản Xuất Nhanh - Dễ Kiểm Tra - Dễ Lắp Đặt
Đặc trưng của các sản phẩm nằm ở quá trình sản xuất nhanh chóng. Vật liệu thép V mạ kẽm khi hoàn thiện sẽ được đem đi gia công thêm bằng cách nhúng nóng hoặc điện phân. Qúa trình này chỉ kéo dài trong khoảng vài phút mà không chịu tác động từ thời tiết bên ngoài.
Thành phẩm ra đời nhanh chóng mà có thể dễ dàng kiểm tra được độ bền chỉ với mắt thường. Trường hợp muốn kiểm tra độ dày của lớp kẽm mạ ngoài cũng không nhất thiết phải phá hủy toàn bộ kết cấu. Khi thi công cũng nhanh chóng hơn nhờ vật liệu chịu lực tốt, kiểm tra nhanh.
4. Tối Ưu Chi Phí
Chi phí sản xuất được đánh giá khá tối ưu. Nguyên nhân là bởi lớp phủ bên ngoài chi phí không cao, thời gian mạ kẽm ngắn. Độ bền của vật liệu cao góp phần tối ưu chi phí dài hạn. Vấn đề phát sịnh ít, kể cả khi sử dụng để thi công tại các công trình vùng sâu, vùng xa, hải đảo, biển,...
Thép V xi mạ kẽm được ứng dụng rất phổ biến trong công nghiệp, dó đó lớp kẽm không bị bong tróc và có khả năng chống gỉ sét và ăn mòn hiệu quả cho kim loại. Vì vậy, Thép V xi mạ kẽm được xem là một phần tất yếu để bảo vệ sản phẩm sử dụng bền lâu và an toan.
Các lĩnh vực khác : Mạ vàng, điện thoại,...
Steelvina là một nhà cung cấp hàng đầu trong lĩnh vực sắt thép. Chúng tôi cam kết đáp ứng các yêu cầu của khách hàng thông qua các dịch vụ và sản phẩm chất lượng.
Dưới đây là một số điểm nổi bật về chúng tôi :
Trọng lượng thép V đều cạnh =[( chiều rộng cạnh x 2 ) - độ dày ] x chiều dài (m) x độ dày x 0.00785
VÍ DỤ :
Thép V30x30 dày 3mm và dài 6m nặng bao nhiêu kg ?
Trọng lượng V30 = (30 x 2 - 3 ) x 6 x 3 x 0.00785 = 11.00 kg/ cây 6m
Đơn giá thép V đen có giá là 16.700đ/kg
Đơn giá thép V mạ kẽm có giá là 19.150đ/kg
Đơn giá thép V nhúng nóng có giá là 24.600đ/kg
Cập nhật bảng giá sắt thép hôm nay