Thép U, hay còn được gọi là Sắt U, thép lòng móng, hoặc sắt chữ C, là một trong những loại thép hình mang tính quan trọng không thể thiếu trong nghành công nghiệp và xây dựng. mặt cắt ngăng đặc tưng giống hình chữ U hoặc C in hoa.

Đặc điểm cấu tạo của thép U
-
Phần bụng thép U là phần thẳng, nằm giữa, chịu lực chính của thanh thép.
-
Phần cánh U : Là hai phần kéo dài ra biên từ bụng, song song với nhau. Cánh giúp gia tăng khả năng chịu lực ngang và ổn định kết cấu.
Nhờ những cấu tạo như thế này, thép U có khả năng chịu lực tốt, đặc biệt là chịu uốn và nén theo phương dọc tốt, cũng như khả năng chịu rung động và va đập cao.

Ưu điểm của thép U
-
Khả năng chịu lực cao bởi thép U có độ cứng vững và độ bền cao, chịu được tải trọng lớn, áp lực và rung động mạnh., Điều này làm cho nó trở thành lựa chọn lý tưởng cho những kết cấu chịu lực mạnh.
-
Tính linh hoạt và đa dạng được sản xuất với nhiều kích thước chiều cao bụng, chiều rộng cánh, độ dày bụng, độ dày cánh khác nhau, phù hợp với nhiều yêu cầu thiết kế và quy mô công trình từ nhỏ đến lớn.
-
Dễ dàng gia cộng và lắp đặt mặc dù có trọng lượng lớn so với một số loại thép khác, thép U vẫn khá dễ dàng gia công cắt, hàn, khoan và liên kết với những vật liệu khác bằng bu lông hoặc mối hàn, tạo nên những kết cấu vững chắc.
-
Khả năng chống ăn mòn tốt khi được xử lý mạ kẽm nhúng nóng, sơn chống gỉ hoặc sơn tĩnh điện để tăng cường khả năng chống oxy hóa, ăn mòn và kéo dài tuổi thọ dự án, đặc biệt là trong môi trường khắc nghiệt.
-
Hiệu quả về mặt kinh tế so với một số loại thép hình khác như thép H hay thép I trong một số ứng dụng nhất định, thép U có thể mang lại hiệu quả về chi phí tốt.
-
Khả năng chống cháy bởi thép U cán nóng là vật liệu không bắt lửa, góp phần tnagw tính an toàn cho dự án công trình.

Nhược điểm của thép U
-
Thép U có trọng lượng lớn so với một số loại vật liệu khác như thép chữ C (xà gồ C) cùng khả năng chịu lực, thép U thường nặng hơn, có thể gây khó khăn trong việc vận chuyển và thi công ở một số dự án nhỏ hoặc những nơi khó tiếp cận.
-
Khả năng chống xoắn hạn chế mặc dù chịu uốn và nén tốt, thép U có thể kém hơn thép hộp hoặc thép I trong khả năng chống xoắn nếu không được gia cố đúng cách
-
Khả năng gia công phức tạp hơn đối với một số trường hợp do kích thước lớn, trọng lượng nặng, việc cắt, hàn, và lắp đặt đôi khi đòi hỏi thiết bị và kỹ thuật cao hơn,

Ứng dụng của thép U
Thép U được ứng dụng rất đa dạng và rộng rãi trên tất cả các lĩnh vực :
1. Ứng dụng trong nghành xây dựng
-
Sử dụng làm xà gồ, khung kèo, hệ thống mái đỡ, dầm cẩu trục cho nhà xưởng công nghiệp, nhà kho, nhà tiền chế, làm khung kết cấu chính hoặc phụ cho dự án dân dụng nhà ở, nhà cao tầng, cấu kiện cho cầu đường, cầu vượt, hàng lang, làm khung cửa, cổng, lan can, hàng rào, cầu thang
2. Ứng dụng trong công nghiệp và chế tạo :
-
Sử dụng làm khung sườn xe tải, rơ móc, xe chuyên dụng, sản xuất những loại máy móc, thiết bị công nghiệp, hệ thống khung bằng tải, giá đỡ, kệ kho hàng lớn nhỏ, làm tháp ăng - ten, cột điện, trong đóng tàu, đóng thuyền, sản xuất đò nội ngoại thất công nghiệp khác.

Các loại thép U phổ biến
THép U được phân loại chủ yếu theo kích thước và tiêu chuẩn sản xuất. Những kích thước phổ biến trên thị trường bao gồm :
-
Thép U nhỏ : U50, U65, U75, U80, U100, U120
-
Thép U trung bình : U125, U140, U150, U160, U180, U200
-
THép U lớn : U250, U300, U400
Về tiêu chuẩn sản xuất thép U và mác thép bao gồm các tiêu chuẩn JIS (SS400), ASTM (A36), EN (S235JR), GB (Q235B), TCVN và GOST (CT3) là những tiêu chuẩn phổ biến nhất, đảm bảo chất lượng và đặc tính cơ lý của thép
1. Phân loại thép U theo phương pháp sản xuất
-
THép U cán nóng (Hot - Rolled U - Chanel) : Là phương pháp sản xuất phổ biến nhất cho thép U. Phôi thép được nung nóng đến nhiệt độ cao trên 1000 độ C sau đó được sử lý qua bề mặt con lăn để tạo hình. THép U cán nóng có bề mặt sần sùi, màu đen xanh do quá trình oxy hóa. Ưu điểm của phương pháp này là sản xuất được những kích thước lớn, độ bền cao, phù hợp cho kết cấu chịu lực chính.
-
Thép U chấn / Dập ( Cold - Formed U - Chanel U ) Là loại thép U được tạo hình từ thép tấm bằng cách chấn dập nguội. Phương pháp này thường áp dụng cho kích thước nhỏ hoặc tiêu chuẩn dự án. Có thể tạo ra những sản phẩm với độ chính xác cao hơn về kích thước. THép U chấn thường có bề mặt mịn hơn, các góc cạnh có thể sắc nét hơn so với thép cán nóng.
2. Phân loại thép U theo tiêu chuẩn sản xuất
Mỗi quốc gia hoặc khu vực sẽ có thể áp dụng tiêu chuẩn riêng để đảm bảo chất lượng và tính nhất quán thép U. Tiêu chuẩn này quy định về thành phần hóa học, đặc tính cơ lý bao gồm giới hạn bền kéo, giới hạn chảy, độ giản dài và dung sai kích thước
-
Tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN) : Phổ biến là TCVN 1656, TCVN 5709 những mác thép thường gặp là CT3 SS400 thực chất là theo tiêu chuẩn Nhật Bản nhưng rất thông dụng tại Việt Nam
-
Tiêu chuẩn Nhật Bản (JIS 3101) : Tiêu chuẩn cho thép cán nóng dùng trong kết cấu chung có mác thép là SS400, giới hạn tối thiểu là 400 MPa.
-
Tiêu chuẩn Mỹ (ASTM A36/ A36M) Tiêu chuẩn dành cho thép kết cấu với mác thép A36 giới hạn chảy tối thiểu là 250 MPa
-
Tiêu chuẩn CHâu Âu (EN) 10025 tiêu chuẩn cho những sản phẩm thép kết cấu cán nóng không hợp kim, mác thép phổ biến bao gồm S235JR, S275JR, S3355JR
-
Tiêu chuẩn Trung Quốc GB / T706-2008 Tiêu chuẩn dành cho thép hình cán nóng, với mác thép Q235B, Q345B
-
Tiêu chuẩn Nga (GOST 380-88) Tiêu chuẩn cho thép carbon thông thường, mác thép phổ biến là CT3
3. Phân loại thép U theo bề mặt xử lý
-
Thép U đen là thép U nguyên bản sau khi cán nóng, có màu đen đặc trưng do lớp oxi sắt hình thành trên bề mặt. Đây là loại cơ bản nhất và thường cần được sơn chống gỉ hoặc phủ lớp bảo vệ khác
-
THép U mạ kẽm điện phân có lớp kẽm mỏng phủ trên bề mặt thép bằng phương pháp điện phân. Lớp mạ kẽm này thường mỏng hơn mạ nhúng nóng, thích hợp cho những ứng dụng ít tiếp xúc với môi trường ăn mòn.
-
Thép U mạ kẽm nhúng nóng (hot- dip galvanized U chanel) là loại thép U được nhúng vào bể kẽm nóng chảy ở nhiệt độ cao. Lơp smaj kẽm này dày hơn, bám chắc và bề mặt thép, mang lại khả năng chống ăn mòn vượt trội, đặc biệt phù hợp cho dự án ngoài trời, môi trường ẩm ướt hoặc hóa chất.

Quy trình sản xuất thép U
Quy trình sản xuất thép U nói chung được tuân thủ theo quy trình cán nóng cơ bản, bao gồm các bước chính :
-
Xử lý quặng : Quặng sắt đươcn khai thác và xử lý nghiền, rửa, tuyển để loại bỏ những tạp chất và đạt được hàm lượng sắt cần thiết.
-
Tạo dòng thép nóng chảy (luyện thép) quặng đã được xử lý cùng than cốc, đá vôi và những phụ gia được đưa vào lò cao (lò luyện gang) hoặc lò hồ quang điện để nung chảy ở nhiệt độ cao, tạo ra gang lỏng. Gang lỏng này tiếp tục được tinh luyện trong lò chuyển đồi oxy hoặc lò điện hồ quang để loại bỏ thêm tạp chất như lưu huỳnh, phốt pho và điều chỉnh thành phần hóa học, tạo ra thép lỏng.
-
Đúc phôi thép : THép lỏng được đưa vào hệ thống đúc liên tục tạo thành những phôi thép có tiết diện vuông, phôi thanh - bilet hoặc chữ nhật phôi phiến -slab hoặc phôi blom. Đây là dạng bán thành phẩm ban đầu.
-
Cán nóng : Phôi thép được nung nóng ở nhiệt độ cao thường trên 1000 độ C và sau đó được đưa qua một loạt các con lnaw có hình dạng đặc biệt (khuôn cán) để tạo hình dần thành tiết diện chữ U mong muốn. Quy trình giúp thép đạt được hỉnh dạng chính xác và cải thiện tính chất cơ lý.
-
Cắt, làm nguội và kiểm tra sau khí cán, thép U được cắt theo chiều dài tiêu chuẩn, làm nguội tự nhiên hoặc bằng nước., Cuối cùng, sản phẩm được kiểm tra chất lượng (kích thước, hình dạng, độ thẳng, khuyết tật bề mặt) trước khi đóng hàng và xuất xưởng.

Bảng tra quy cách và trọng lượng thép U
Dưới đây là bảng tổng hợp những quy cách thép U phổ biến cùng với trọng lượng trên mỗi mét dài (kg/m) và trọng lượng trên mỗi cây tiểu chuẩn 6m hoặc 12m.
Tên hàng |
Quy cách |
Tỷ trọng |
Trọng lượng |
Trọng lượng |
Tiêu chuẩn |
mm |
H x B x T1 x T2 |
kg/m |
kg/6m |
kg/12m |
Mác thép |
Thép U50 |
50x25x3x4 |
4.09 |
24.54 |
49.08 |
SS400 |
Thép U65 |
65x36x4x5.5 |
5.9 |
35.40 |
70.80 |
SS400 |
Thép U80 |
80x40x4.5x6 |
7.3 |
43.8 |
87.6 |
SS400 |
Thép U100 |
100x50x5x7 |
9.36 |
56.16 |
112.32 |
SS400 |
Thép U120 |
120x52x6x8 |
11.5 |
69.0 |
138.0 |
SS400 |
Thép U140 |
140x58x6x9 |
13.9 |
83.4 |
166.8 |
SS400 |
Thép U150 |
150x75x6.5x10 |
18.6 |
111.6 |
223.20 |
SS400 |
Thép U160 |
160x62x6.5x10.5 |
16.90 |
101.4 |
202.8 |
SS400 |
Thép U180 |
180x68x7x11.5 |
20.10 |
120.6 |
241.20 |
A36 |
Thép U200 |
200x80x7.5x11 |
24.6 |
147.6 |
295.2 |
SS400 |
Thép U250 |
250x90x9x13 |
35.6 |
213.6 |
427.2 |
SS400 |
Thép U300 |
300x100x10x14 |
46.2 |
277.2 |
554.40 |
Q235B |

Đơn giá thép U mới nhất 2025
Giá thép U biến động liên tục theo thị trường nguyên vật liệu, chính sách của nhà máy sản xuất, nhà phân phối. Mời mọi người tham khảo đơn giá THép U tại kho Steelvina của chúng tôi :
-
Đơn giá thép U áp dụng cho hàng đen chưa mạ kẽm có giá dao động từ 14.300 đ/kg cho đến 17.900 đ/kg phù thuộc vào từng quy cách xuất xứ và thời điểm mua hàng.
-
THép U50 dài 6m có giá khoảng 180.000 đ/cây
-
THép U80 dài 6m có giá 270.000 đ/cây
-
THép U100 dài 6m có giá 400.000 đ/cây
-
THép U120 dài 6m có giá 520.000 đ/cây
-
THép U150 dài 6m có giá 1.390.000 đ/cây
-
THép u200 dài 6m có giá 2.798.000 đ.cây
Chú ý :
-
Đơn giá trên chưa bao gồm vat và vận chuyển
-
Nguồn góc xuất xứ thép U từ Việt Nam, Trung Quốc, Hàn QUốc,
-
Loại thép : U mạ kẽm điện phân hoặc mạ kẽm nhúng nóng sẽ có giá cao hơn thép U đen do có thêmk công đoạn xử lý bề mặt.
-
Số lượng đặt hàng càng lớn chiết khấu càng cao
-
Chi phí vận chuyển tới địa điểm dự án công trình

Để nhận được đơn giá thép U chính xác nhất
Quý vị khách hàng vui lòng cung cấp cho chúng tôi bao gồm những thông tin dưới đây :
-
Xác định rõ quy cách ví dụ U120 hay U100
-
Bóc tách khối lượng tổng trên cây hoặc kg
-
Xác định tiêu chuẩn và mác thép các loại
-
Xác định về yêu cầu bề mặt có gia không mạ kẽm hay không
-
Liên hệ trực tiếp với chúng tôi để được tư và và báo giá chi tiết nhất cho đơn hàng.