Thép U là sản phẩm thông dụng sử dụng rất rộng rãi trong các lĩnh vực nghành nghề hiện nay : Công nghiệp chế tao, dung cụ công nông nghiệp, thiết bị vận tải, giao thông vận tải, xe tải, đầu kéo, xây dựng nhà xưởng, làm nội thất bàn ghế, dầm cầu trục, àn cân và các dự án chịu lực khác v,v..., Có những ưu điểm vượt trội về độ bền, khả năng chống ăn mòn, đặc chắc. Quy cách từ U50 cho đến U400 đa dạng thương hiệu trong nước và nhập khẩu.
.jpg)
THép U là gì ?
THép hình chữ U hay còn được gọi là thép U, thép lòng máng hoặc thép chữ C là một loại thép kết cấu có mặt cắt ngang chữ U hoặc C in hoa. Bao gồm một phần bụng thẳng và hai cánh kéo dài ra hai bên, song song với nhau. Cấu tạo này giúp thép U có khả năng chịu lực tốt, đặc biệt là chịu uốn và nén theo phương dọc, mang lại độ cứng vững chắc cho kết cấu thép.

Đặc điểm nổi bật của thép U
1. Ưu điểm của thép U
-
Khả năngt chịu lực và độ bền cao với cấu trúc đặc biệt, thép U có thể chịu được tải trọng lớn, áp lực và rung động mạnh, là lựa chọn lý tưởng cho những kết cấu chịu lực chính.
-
Tính linh hoạt và đa dạng về quy cách được sản xuất với nhiều kích thước chiều cao bụng, chiều rộng cánh, độ dày bụng, độ dày cánh khác nhau, thép U có thể đáp ứng đa dạng yêu cầu thiết kế và quy mô dự án.
-
Dễ dàng gia công và lắp đặt dù có trọng lượng lớn, thép U vẫn dễ dàng cắt, hàn, khoan và liên kết với những vật liệu khác bằng bu lông hoặc mối hàn, giúp đẩy nhanh tiến độ thi công.
-
Khả năng chống ăn mòn khi được xử lý mạ kẽm nhúng nóng, sơn chống gỉ hoặc sơn tĩnh điện, giúp tăng cường khả năng chống oxy hóa, ăn òn và kéo dài tuổi thọ dự án và đặc biệt trong môi trường khắc nghiệt.
-
Hiệu quả kinh tế trong một số trường hợp nhất định, thép U có thể mang lại hiệu quả chi phí tốt hơn so với một số loại thép hình khác.
-
An toàn cháy nổ cho thép U là vật liệu không bắt lửa, góp phần tăng tính an toàn cho dự án công trình.
2. Nhược điểm của thép U
-
Trọng lượng lớn sô với một số vật liệu khác, thép u có thể nặng hơn, gây khó khăn trong vận chuyển và thi công ở những nơi khó tiếp cận.
-
Khả năng chống xoắn hạn chế so với thép hộp hoặc thép I, thép U có thể kẽm hơn trong khả năng chống xoắn nếu không được gia công đúng cách.
-
Gia công phức tạp hơn trong một số trường hợp kích thước, trọng lượng lớn đôi khi cần đòi hỏi thiết bị và kỹ thuật gia công chuyên dụng.

Phân loại thép U
1. Phân loại thép phương pháp sản xuất
-
Thép U cán nóng (Hot - Rolled U chanel) là loại phổ biến nhất. Phôi thép được nung nóng và cán qua khuôn để tạo hình. Bề mặt sần sùi. Bề mặt thường có màu xanh đen phù hợp cho kết cấu chịu lực chính.
-
Thép U chấn là sản phẩm thép hình được tạo ra từ thép tấm. Thường sử dụng cho những quy cách nhỏ, có bề mặt mịn hơn và góc cạnh sắc nét hơn.
2. Phân loại thép U theo quy cách kích thước
-
Thép U nhỏ bao gồm U50, U65, U75, U80, U100 sử dụng cho những kết cấu nhẹ, chi tiết phụ
-
Thép U trung bình U120, u300, u400, u500 là sản phẩm dành cho những dự án công trình công nghiệp nặng, kết cấu cầu đường, dầm chính.
3. Phân loại thép U theo tiêu chuẩn sản xuất
-
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1656, TCVN 5709 với mác thép CT3, SS400
-
Tiêu chuânr Nhật Bản JIS 3101 sử dụng cho thép cán nóng kết cấu chung với mác thép phổ biến là SS400 có giới hạn bền kéo tối thiểu là 400 MPa
-
Tiêu chuẩn Mỹ ASTM / A36M cho thép kết cấu carbon với mác thép phổ biến là A36 có giới hạn chảy tối thiểu là 250 MPa.
-
Tiêu chuẩn Châu Âu EN 10025 sử dụng cho thép kết cấu cán nóng không hợp kim có mác thép phổ biến là S235JR, S275JR, S355JR
-
Tiêu chuẩn mác thép Trung Quốc GB / T706-2008 cho thép hình cán nóng. Mác thép phổ biến bao gồm Q235B, Q345B
-
Tiêu chuẩn mác thép Nga GOST 380-88 có mác thép phổ biến là CT3.
4. Phân loại thép U theo bề mặt xử lý
-
Thép U đen là thép nguyên bản sau cán nóng, có màu đen, cần được sơn chống gỉ để bảo vệ
-
THép U mạ kẽm điện phân được làm bằng cách phủ lớp kẽm mỏng bằng phương pháp điện hóa, thích hợp cho môi trường ít ăn mòn.
-
THép U mạ kẽm nhúng nóng là sản phẩm được nhúng vào bể kẽm nóng chảy, tạo lớp mạ kẽm dày và bền vững, chống ăn mòn vượt trội, phù hợp cho những môi trường khắc nghiệt.

Ứng dụng của thép U
Thép U được sử dụng thông dụng và phổ biến trong nhiều lĩnh vực khác nhau :
-
Ứng dụng trong xây dựng : Sử dụng làm xà gồ, khung kèo, dầm cầu trục, hệ thống đỡ mái cho nhà xưởng công nghiệp, nhà kho, nhà tiền chế. Sử dụng làm khung kết cấu chính, phụ cho dự án dân dụng, cầu đường, cầu vượt, hành lang
-
Ứng dụng trong nghành công nghiệp và chế tạo : Sử dụng làm khung sườn xe tải, rơ móc, xe chuyên dụng. Sản xuất những loại máy móc, thiết bị công nghiệp. Làm hệ thống khung băng tải, giá đỡ, kệ kho hàng lớn. Ứng dụng trong nghành đóng tàu, đóng thuyền, sản xuất đồ nội thất, công nghiệp, tháp ăng ten, cột điện.

Bảng tra quy cách & trọng lượng thép U mới nhất 2025
Tên hàng |
Quy cách |
Tỷ trọng |
Trọng lượng |
Trọng lượng |
Mác thép |
mm |
H x B x t1 x t2 |
kg/m |
kg/6m |
kg/12m |
Tiêu chuẩn |
THép U50 |
50x25x3x4 |
4.09 |
24.54 |
49.08 |
SS400 |
Thép U65 |
65x36x4x5.5 |
5.90 |
35.40 |
70.80 |
SS400 |
Thép U80 |
80x40x4.5x6 |
7.3 |
43.8 |
87.6 |
ss400 |
Thép U100 |
100x50x5x7 |
9.36 |
56.16 |
112.32 |
SS400 |
Thép U120 |
120x52x6x87 |
11.50 |
69.0 |
138.0 |
ss400 |
Thép U140 |
140x58x6x9 |
13.90 |
83.40 |
166.80 |
ss400 |
Thép U150 |
150x75x6.5x10 |
18.6 |
111.60 |
223.20 |
SS400 |
Thép U200 |
200x80x7.5x11 |
24.60 |
147.60 |
295.20 |
ss400 |
Thép U250 |
250x90x9x13 |
35.60 |
213.6 |
427.2 |
ss400 |
Thép U300 |
300x100x10x14 |
46.20 |
277.20 |
554.40 |
ss400 |
.jpg)
Bảng giá thép U mới nhất hôm nay tại kho Steelvina
GIá thép U đen có giá từ 14.600 đ/kg cho đến 18.500 đ/kg
Giá thép U50x6m có giá 180.000 đ/cây 6m
Giá thép U100x6m có giá 401.000 đ/cây 6m
GIá Thép U150x6m có giá 1.394.000 đ/cây 6m
.jpg)
Một số yếu tố ảnh hưởng đến đơn giá thép U
-
Nguồn góc xuất xứ : Trong nước hoặc hàng nhập khẩu
-
Có gia công xử lý bề mặt hay không
-
Số lượng đặt hàng
-
Chi phí vận chuyển
-
Biên động giá thị trường

Quy trình sản xuất thép U diễn ra như thế nào ?
-
Xử lý quặng thép : Được tinh luyện trong lò cao hoặc lò điện để tạo ra thép lỏng, sau đó điều chỉnh thành phần hóa học.
-
Đúc phôi : Thép lỏng được đúc thành những phôi thép có tiết diện vuông hoặc chữ nhật.
-
Gia công cán nóng đến nhiệt độ cao > 1000 độ C và đi qua một chuỗi những con lăn định hình, dần dần tạo ra tiết diện chữ U mong muốn.
-
Cắt, làm nguội và thành phẩm : Thép U thành phẩm được gia công cắt theo yêu cầu chiều dài, làm nguội và kiểm tra chất lượng chặt chẽ trước khi đưa ra thị trường.