Tóm tắt nội dung [Ẩn]
Mr Hiếu: | 09 8888 7752 |
Ms. Diễm: | 0383.048.156 |
Mr. Đức: | 0986.208.762 |
Tóm tắt nội dung [Ẩn]
Thép V40x40x4x6m Mạ kẽm là sản phẩm có quy cách mặt cắt giống hình chữ V in hoa, hợp với nhau tạo thành một góc vuông 90 độ. Có độ dài hai cạnh góc vuông là 40mm và độ dày 4mm & chiều dài thanh là 6m. Sản phẩm được sản xuất chủ yếu từ các thương hiệu Miền Nam, Nhà Bè, An Khánh,a Tổ Hợp,...
Ăn mòn kim loại là vấn đề rất nghiêm trọng gây tổn thất lớn cho nền kinh tế quốc dân. Trên thế giới có khoảng một phần ba trọng lượng kim loại hàng năm bị ăn mòn, phá hủy. Vì thế, chống ăn mòn kim loại là một vấn đề đã và đang được áp dụng để làm giảm thiệt hại này. Thép V mạ kẽm là vật liệu phổ biến trong xây dựng, thi công công trình và sản xuất một số sản phẩm. Thép V mạ kẽm được ưa chuộng nhờ đặc tính bền dẻo, độ cứng vượt trội. Vậy đây là dòng sản phẩm gì? Đặc tính nổi bật ra sao? Điểm khác biệt của vật liệu này với thép V đen, nhúng nóng như thế nào?
THÉP V MẠ KẼM LÀ GÌ ?
Thép V mạ kẽm là một loại vật liệu bằng thép phủ bên ngoài một lớp kẽm thông qua quá trình mạ. Mạ thực hiện bằng cách nhúng nóng hoặc tiến hành điện phân sao cho tương ứng với độ dày của thép nhằm gia tăng độ bền, tính thẩm mỹ cho vật liệu. Những quy cách phổ biến phải kể đến V3, V4, V5, V6, V,63, V65..Ngoài phân biệt theo hình thức bên ngoài thì vật liệu này còn được xác định dựa theo cách thức mạ kẽm. Từ đó chia thành thép V mạ kẽm nhúng nóng & thép mạ kẽm điện phân
PHÂN LOẠI THÉP V MẠ KẼM
Hiện nay, Thép V mạ kẽm điện phân & Thép V mạ kẽm nhúng nóng là hai phương pháp mạ kẽm phổ biến được sử dụng trong công nghiệp. Mỗi phương pháp có những ưu điểm và nhược điểm riêng, do đó việc lựa chọn phương pháp phù hợp để tận dụng tối đa lợi ích là điều mà mọi người quan tâm.
1. Thép V Mạ Kẽm Điện Phân
Là một công nghệ phổ biến và thu hút sự quan tâm của nhiều khách hàng. Phương pháp này được sử dụng để bảo vệ lớp kim loại bên trong và có quy trình thực hiện đơn giản, nhưng yêu cầu tính chính xác và sự tỉ mỉ cao.
- Quá trình thực hiện Thép V mạ kẽm điện phân:
+ Làm sạch: Sản phẩm được làm sạch trước khi tiến hành mạ kẽm điện phân
+ Phun mạ: Một lớp mạ được phun trực tiếp lên bề mặt sản phẩm
+ Bề mặt không đều: Do phương pháp này, bề mặt mạ thường không đều, đặc biệt là bên trong các loại ống thép và thép hộp
- Ưu điểm của Thép V mạ kẽm điện phân:
+ Lớp mạ có độ bám cao và không ảnh hưởng đến hình dạng sản phẩm
+ Giá thành rẻ hơn so với mạ kẽm nhúng nóng
+ Có thể bảo vệ sản phẩm một cách hiệu quả nếu phủ thêm một lớp sơn bên ngoài lớp mạ kẽm
2. Thép V Mạ Kẽm Nhúng Nóng
Thép V mạ kẽm nhúng nóng là phương pháp mạ kẽm lâu đời nhất và sử dụng để bảo vệ lớp kim loại bên trong tránh bị bào mòn cũng như gỉ sét.
- Quá trình thực hiện thép V mạ kẽm nhúng nóng
+ Tẩy dầu và tẩy rỉ: Sản phẩm thép V được tẩy dầu và tẩy rỉ bằng dung dịch đặc biệt để làm sạch.
+ Sấy khô: Sản phẩm sau khi tẩy rỉ được sấy khô
+ Nhúng mạ: Sản phẩm được đưa vào bể kẽm để thực hiện quá trình nhúng mạ.
+ Thổi khô: Ống thép được lấy ra khỏi bể và được thổi khô từ trong ra ngoài
+ Làm nguội: Sau khi thổi khô, thép V tiếp tục được đặt vào bể nước để làm nguội
+ In chữ và đóng hàng: Thép V mạ kẽm nhúng nóng được in chữ và đóng gói thành phẩm.
Ưu điểm của Thép V mạ kẽm nhúng nóng
+ Lượng kẽm được phủ đều và dày trên bề mặt cây thép V
+ Lớp mạ có độ dày đồng đều, sáng bóng và không sần sùi
+ Tăng cường độ bền và tính thẩm mỹ của sản phẩm
+ Lớp mạ kẽm tạo lớp bảo vệ chắc chắn chống mài mòn
3. SO SÁNH THÉP V MẠ KẼM & THÉP V NHÚNG NÓNG
1. Điểm giống
Cả Thép V mạ kẽm điện phân và mạ kẽm nhúng nóng đều thuộc loại xi mạ kẽm và chúng có nững điểm chung không thể thiếu. Cả hai đều bao gồm các bước quy trình như làm sạch vật liệu, loại bỏ lớp dầu mỡ và được mạ bằng các chất hóa học đặc biệt, giúp tăng tuổi thọ, chống han gỉ và bào mòn cho vật liệu.
Cả hai đều có bước sấy khô và quét lớp sơn bóng bên ngoài để làm cho lớp mạ trở nên sáng đẹp hơn. Các thiết bị được sử dụng trong quá trình xi mạ cũng tương tự nhau, và quá trình này có thể hỗ trợ cho quá trình khác thực hiện một cách tốt hơn.
2. Điểm khác nhau
+ Về cách thực hiện: Thép V Mạ kẽm điện phân phun trực tiếp lớp mạ lên bề mặt vật liệu, trong khi mạ kẽm nhúng nóng mạ vật liệu bằng cách nhúng chóng vào bể mạ có nhiệt độ cao
+ Về thời gian xi mạ: Thép V mạ kẽm điện phân thường mất từ 5 đến 10 phút, trong khi mạ kẽm nhúng nóng thường mất từ 30 đến 35 phút.
+ Về hiệu quả xi mạ: Thép V mạ kẽm điện phân thường được sử dụng cho các sản phẩm mạ bề mặt, nhưng không thể mạ đến các phần bên trong dài như thép V, do đó hiệu quả chống bào mòn không hoàn toàn. Ngược lại, Thép V mạ kẽm nhúng nóng cung cấp diện tích mạ toàn diện và đồng đều hơn.
+ Về sự ảnh hưởng đến tính chất vật liệu: Do thời gian mạ ngắn và chủ yếu tác động đến lớp bề mặt, mạ kẽm điện phân giữ nguyên tính chất của vật liệu như độ cứng, độ bền và độ dẻo.
+ Với V mạ kẽm nhúng nóng, sử dụng nhiệt độ cao có thể làm biến dạng và thay đổi tính chất của một số vật liệu
+ Về giá thành: Thép V mạ kẽm điện phân không cung cấp lớp mạ toàn diện, lớp mạ chỉ có độ dày từ 15 đến 20 micromet, trong khi mạ kẽm nhúng nóng có độ dày từ 50 micromet, do đó có giá thành thấp hơn mạ kẽm nhúng nóng
TIÊU CHUẨN SẢN XUẤT THÉP V MẠ KẼM
Tiêu chuẩn thép V cán nóng TCVN 2058:1977
Tiêu chuẩn TCVN 2058:1977 được Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành. Tiêu chuẩn này áp dụng cho thép tấm cán nóng dày 4mm đến 60mm. TCVN 2058:1977 cho phép bạn hiểu rõ tiêu chuẩn kích thước, sai lệch cho phép của thép tấm dày cán nóng
THÀNH PHẦN HÓA HỌC THÉP V MẠ KẼM
Thép V mạ kẽm là hợp kim với thành phần chính là sắt (Fe), với carbon (C), từ 0,02% đến 2,14% theo trọng lượng, và một số nguyên tố hóa học khác. Chúng làm tăng độ cứng, hạn chế sự di chuyển của nguyên tử sắt trong cấu trúc tinh thể dưới tác động của nhiều nguyên nhân khác nhau.
ƯU ĐIỂM CỦA THÉP V MẠ KẼM
Thép V mạ kẽm trải qua một quá trình gia công thêm một lớp kẽm bên ngoài. Nhờ đó khả năng chống oxy hóa - nguyên nhân gây gỉ ở kin loại được hạn chế tối đa. Thành phẩm khi hoàn thiện sở hữu hàng loạt các đặc tính nổi bật như :
1. Độ bền vượt trội
Nhờ lớp kẽm phủ bên ngoài mà thành phẩm có thể chống gỉ, chóng lại tác động từ môi trường, thời tiết để nâng cao thời gian sử dụng. Thông thường nếu sản phẩm được sản xuất với kết cấu trung bình, sử dụng trong điều kiện đồng bằng thì tuổi thọ có thể kéo dài trên 50 năm. Trường hợp sản phẩm sử dụng trong môi trường chứa chất ăn mòn hoặc gần biển thì tuổi thọ khoảng 20-25 năm hoặc hơn.
2. Độ cứng cao - Chịu lực tốt
Khả năng chịu lực tốt nhờ độ cứng vượt trội,. Cấu trúc chính là thép nên khả năng chịu lực tác động của vật liệu này khá tốt. Vì vậy kể cả khi vận chuyển bị va chạm cũng không ảnh hưởng đến tuổi thọ, kết cấu. Thép V mạ kẽm do đó được ứng dụng để xây dựng cho nhiều công trình.
3. Sản xuất nhanh - dễ kiểm tra - dễ lắp đặt
Đặc trưng của các sản phẩm nằm ở quá trình sản xuất nhanh chóng. Vật liệu thép V mạ kẽm khi hoàn thiện sẽ được đem đi gia công thêm bằng cách nhúng nóng hoặc điện phân. Quá trình này chỉ kéo dài trong khoảng vài phút mà không chịu tác động từ thời tiết bên ngoài.
Thành phẩm ra đời nhanh chóng mà có thể dễ dàng kiểm tra được độ bền chỉ với mắt thường. Trường hợp muốn kiểm tra độ dày của lớp kẽm mạ ngoài cũng không nhất thiết phải phá hủy toàn bộ kết cấu. Khi thi công nhanh chóng hơn nhờ vật liệu chịu lực tốt, kiểm tra nhanh.
4. Tối ưu chi phí
Chi phí sản xuất sẳn phẩm được đánh giá khá tối ưu. Nguyên nhân là bởi lớp phủ bên ngoài chi phí không cao, thời gian mạ kẽm ngắn. Độ bền của vật liệu cao góp phần tối ưu chi phí dài hạn. Vấn đề bảo trì phát sinh ít, kể cả khi sử dụng để thi công tại các công trình vùng sâu, vùng xa, hải đào, biển...
ỨNG DỤNG CỦA THÉP V MẠ KẼM
Thép V xi mạ kẽm được ứng dụng rất phổ biến trong công nghiệp, do lớp kẽm không bị bong tróc và khả năng chống gỉ sét và ăn mòn hiệu quả cao cho kim loại. Vì vậy, Thép V xi mạ kẽm được xem là một phần tất yếu để bảo vệ sản phẩm sử dụng bền lâu và an toàn.
+ Ứng dụng trong lĩnh vực xay dựng: mạ ống nước, đường sắt, các thiết bị ngoài trời, mạ các thiết bị chịu lực
+ Ứng dụng trong lĩnh vực viễn thông: mạ các cấu kiện trụ anten, thiết bị phụ trợ khác...
+ Ứng dụng trong sản xuất dân dụng: làm đồ trang sức, lư đồng, huy chương, bát đĩa, các vật dụng gia đình...
+ Ứng dụng trong ngành kỹ thuật cao: sản xuất robot, tên lửa...
+ Ứng dụng trong công nghiệp đóng tàu: thường mạ một lớp kẽm lên bề mặt vỏ tàu
+ Ứng dụng trong các công trình thủy: hiện nay ở Tokyo (Nhật Bản) mạ điện được sử dụng để mạ các trụ cầu của dẫn qua cảng Tokyo, lớp phủ titanium (1mm Ti + 4mm thép tấm)
Các lĩnh vực khác: mạ vàng, điện thoại...
ĐỊA CHỈ MUA HÀNG THÉP V MẠ KẼM UY TÍN TỐT NHẤT HIỆN NAY ?
Steelvina là một nhà cung cấp hàng đầu trong lĩnh vực sắt thép. Chúng tôi cam kết đáp ứng các yêu cầu của khách hàng thông qua các dịch vụ và sản phẩm chất lượng.
Dưới đây là một số điểm nổi bật của chúng tôi:
+ Đa dạng chủng loại hàng hóa: Chúng tôi cung cấp một loạt các sản phẩm sắt thép đa dạng, đáp ứng nhu cầu của khách hàng từ các loại thép khác nhau. Từ Thép tấm, thép lá, thep hình U, I, C, V, H, ống hộp đến inox và thép tròn trơn, chúng tôi có sẵn hàng để đáp ứng mọi yêu cầu
+ Kho hàng sẵn có: Chúng tôi luôn duy trì một kho hàng rộng lớn và luộn sẵn sàng cung cấp hàng nhanh chóng cho khách hàng. Điều này giúp đảm bảo khách hàng nhận được sản phẩm một cách thuận tiện và nhanh chóng.
+ Giá cả cạnh tranh: Với sản lượng nhập hàng lớn, chúng tôi có thể đàm phán giá cả cạnh tranh của các nhà sản xuất và nhà cung cấp. Điều này giúp chúng tôi cung cấp sản phẩm với mức giá hợp lý và cạnh tranh trên thị trường.
+ Hệ thống xe chở hàng: Chúng tôi sở hữu một hệ thống xe chở hàng hiện đại và sẵn sàng phục vụ. Điều này giúp chúng tôi đảm bảo giao hàng đúng thời gian và an toàn cho khách hàng.
+ Nhân viên bán hàng am hiểu về ngành thép. Đội ngũ nhân viên bán hàng của chúng tôi có kiến thức sâu rộng về ngành thép và ứng dụng của các loại thép. Họ có thể cung cấp sự tư vấn chính xác và tối ưu cho khách hàng, giúp họ lựa chọn sản phẩm phù hợp với nhu cầu và yêu cầu cụ thể.
CÔNG THỨC TÍNH TRỌNG LƯỢNG THÉP V
Ví dụ: Thép V30x30 dày 3mm và dài 6m nặng bao nhiêu kg ?
Trọng lượng V3 (kg/cây) = (30 x 2 - 3) x 6 x 3 x 0,00785 = 11.00 (kg/cây 6m)
ĐƠN GIÁ THÉP HÌNH V BAO NHIÊU KG ?
Đơn giá thép V đen có giá là 16.700 đ/kg
Đơn giá thép V mạ kẽm có giá là 19.150 đ/kg
Đơn giá thép V nhúng nóng có giá là 24.600 đ/kg
Cập nhật bảng giá sắt thép hôm nay