Mr Hiếu: | 09 8888 7752 |
Ms. Diễm: | 0383.048.156 |
Mr. Đức: | 0986.208.762 |
Hiện nay trên thị trường, những sản phẩm thép tầm trung luôn có nhược điểm là quá cứng hoặc dễ dàng đứt gãy. Tuy vậy, khi thép tròn đặc được ra đời đã cải thiện được những nhược điểm này & dần trở nên một sự lựa chọn hết sức tuyệt vời cho nghành công nghiệp xây dựng, sản xuât gia công cơ khí máy móc công nghiệp. Để tìm hiểu chi tiết về thép tròn đặc, mời khách hàng tham khảo bài viết dưới đây của mình nhé ~
Thép tròn đặc là một loại vật tư với thành phần chính là hợp kim carbon khoảng 0.5%. Đó là một dạng sản phẩm có khả năng chống lại sự ăn mòn & oxi hóa cực tốt, khả năng chịu lực va đập mạnh, đàn hồi cao.
Chính vì những ưu điểm thế nên sản phẩm này được tin dùng phổ biến trong tất cả các nghành nghề công nghiệp cơ khí, sản xuất chế tạo máy, bu lông, ty ren, xây dựng dân dụng và công nghiệp. Mẫu mã quy cách là sản phẩm được Việt Nam nhập khẩu là chủ yếu đến từ các nước : Trung Quốc Nhật Bản, Hàn Quốc, Châu Âu,...
Hiện tại, trên thị trường đang cung ứng rất nhiều loại sản phẩm thép tròn đặc khác nhau nhằm phục vụ tối đa cho những nhu cầu khách hàng. Về cơ bản, thép tròn đặc được phân loại dựa trên hai tiêu chí chính là : Đường kính & mác thép
+ Đường kính : Từ D10 - D1000 với các chiều dài thông dụng như 6m hoặc 12m
+ Mác thép : SS400 CT3 S45C S50C S20C SCM420 SCM440, SKD11,...
Trên đã thông qua những đặc tính kỹ thuật hết sức nổi bật của sản phẩm, Vì vậy thép tròn đặc rất được ưu chuộng để sử dụng vào trong nghành công nghiệp :
Ưu điểm & hạn chế của thép tròn đặc :
- Ưu điểm :
+ Đa dạng mẫu mã & quy cách kích thước khác nhau
+ Dễ dàng thi công, vận chuyển
+ Hàng mềm dẻo, dễ dàng uốn theo quy cách
+ Cắt, mạ kẽm, nhúng nóng theo yêu cầu
+ Bề mặt thép tròn láng thẩm mỹ cao
- Hạn chế :
+ Thép tròn đặc được phân thành nhiều loại và mác thép tiêu chuẩn khác nhau
+ Thòi gian sản xuất gia công mất nhiều thời gian
Để chúng ta có thể tính được khối lượng trên mỗi cây thép tròn đặc theo từng loại đường kính khi chưa có bảng barem quy cách trọng lượng thì hãy làm theo công thức dưới đây :
CT1 : M (kg) = 0.0007854 x OD x OD x 7.85
Trong đó : OD ( Out Diameter ) : Đường kính ngoài (mm)
CT2 : M (kg) = R2 / 40.5
Trong đó :
OD : Đường kính ngoài (mm)
R ( Radius) : Bán kính R = OD/2 (mm)
CT3 : M (kg) = R2 x 0.0466
CT4 : M (kg) = OD2 x 0.00617
CT5 : M (kg) = OD2/162
Trên thị trường hiện nay, việc ứng dụng của thép tròn đặc trong nghành xây dựng, gia công cơ khí chế tạo, máy móc,.... Đang mỗi ngày một phát triển đi lên. Tuy vậy, có không ít người dùng vẫn chưa hiểu rõ về quy cách thép tròn đặc, điều đó gây nên không ít khó khăn trong việc lựa chọn loại thép phù hợp với công trình của mình.
Nhưng thực tế, quy cách mỗi loại thép tròn đặc có dạng thanh mặt cắt tròn nên cũng không quá là phức tạp, chỉ quan tâm đến các đường kính.
Có rất nhiều người thắc mắc rằng, việc tìm hiểu về quy cách thép tròn đặc có thực sự cần thiết hay không ? Bởi khi nắm rõ được quy cách thì khách hàng có thể nhanh chóng xử lý khi gặp sản phẩm và có thể dự án nguồn vật liệu cung ứng, đảm bảo tiết kiệm thời gian & chi phí.
Cập nhật bảng giá sắt thép hôm nay