THÉP TRÒN ĐẶC : VẬT LIỆU KHÔNG THỂ THIẾU TRONG NGHÀNH CÔNG NGHIỆP
Trong nghành vật liệu xây dựng, thép tròn đặc được vinh danh như một thành phần không thể thiếu, được ứng dụng từ những chi tiết nhỏ cho đến những kết cấu lớn trong nghành công nghiệp xây dựng & cơ khí chế tạo. Được đánh giá rất cao với độ bền, khả năng chịu lực & tính linh hoạt trong gia công, cắt, hàn v,v... Đã qua rất nhiều kiểm tra chứng minh vai trò quan trọng của bản thân trong suốt quá trình hình thành và phát triển đến ngày hôm nay.
.jpg)
Lịch sử ra đời & phát triển của thép tròn đặc
Thép tròn đặc được gắn liền với sự phát triển của nghành luyện kim & kỹ thuật sản xuất thép nói chung. Từ lúc sơ khai, con người đã biết cách sáng tạo ra các vật dụng & dụng cụ từ sắt. Tuy thế, sản xuất thép với quy mô lớn thực sự được bắt đầu mạnh mẽ vào cuối thế kỷ 19, đặc biệt là sự ra đời của lò Bessemer năm 1956 và sau đó là Siêmns-Martin vào những năm 1860. Những phát minh này đã cách mạng hóa nghành sản xuất thép, cho phép sản xuất thép hàng loạt với chi phí thấp hơn và chất lượng đồng chất hơn.
Lúc đầu, những sản phẩm thép chủ yếu được tập trung vào dạng tấm, thanh dầm và các cấu kiện định hình cơ bản. Với nhu cầu cao, cần phải chính xác, nghành cơ khí chế tạo đã thúc đẩy sự phát triển của dạng thép đặc biệt, trong đó phải cần nhắc đến thép thanh dạng đặc.
Quy trình sản xuất thép tròn đặc sử dụng phương pháp cán nóng hoặc cán nguội. Phương cách cán nóng được phát triển trước, cho phép sản xuất những thanh có đường kính lớn với chi phí nhỏ. Về sau khi độ chính xác và dây chuyền sản xuất được tối ưu hóa, sản phẩm thép tròn đặc cán nguội được đưa vào thí điểm, dung sai nhỏ, bề mặt nhẵn bóng phù hợp hơn cho những trục động cơ, chi tiết máy móc, v.v...
Đến năm 2025, sự tiến bộ của công nghệ luyện kim, thép tròn đặc không chỉ đa dạng về kích thước mà còn đa dạng về tiêu chuẩn sản xuất, mác thép. Từ thép carbon thông thường đến loại thép hợp kim chuyên dụng [ thép không gỉ (inox), thép công cụ, thép chịu nhiệt], đáp ứng mọi nhu cầu khắt khe của nghành công nghiệp hiện đại.

Định nghĩa thép tròn đặc
Thép tròn đặc là sản phẩm vật liệu có tiết diện hình tròn và được đúc nguyên khối, không có khoảng trống. Đối lập với ống thép ( có lỗ rỗng ) hay những hình dạng thép hình khác như thép vuông, chữ nhật, chữ I, thép H v.v...

Đặc điểm của thép tròn đặc
THép tròn đặc được sản xuất dạng dạng thanh dài, có đường kính từ 6000 (milimet) cho đến 12000 (milimet), phù thuộc vào từng ứng dụng và yêu cầu kỹ thuật, bề mặt có thể là màu đen đối với thép cán nóng, hoặc sáng bóng đối với thép cán nguội, rút nguội hoặc thép inox.

Phân loại thép tròn đặc theo từng phương pháp sản xuất như thế nào ?
-
Thép tròn đặc cán nóng (HC): Sản xuất bằng cách nung nóng phôi thép đến nhiệt độ yêu cầu rồi cho cán qua các khuôn lăn để tạo hình tròn. Bề mặt màu đen hoặc xanh xám do lóp oxit sắt, dung sai kích thước tương đối lớn và có giá thành thấp.
-
THép tròng đặc cán nguội (CC) : Sản xuất từ thép cán nóng, sau đó tiếp tục quá trình cán hoặc rút ở nhiệt độ thường. Quy trình này giúp cải thiện độ chính xác kích thước, độ cứng và các giới hạn chảy. Vì nhiều công đoạn hơn nên đơn giá cũng cao hơn.

Phân loại thép tròn đặc theo tiêu chuẩn mác thép
-
THép carbon thông thường : CT3, SS400, S20C, S45C, S50C v.v... Là loại thông dụng, được sử dụng rộng rãi nhờ đơn giá hợp lý và các tính chất cơ học tốt.
-
THép hợp kim : Chứa nguyên tố crom, niken, Mangan, Molypden, vanadi v.v... Giúp cải thiện những đặc tính như độ cứng, độ bền kéo, khả năng chống mài mòn, chịu nhiệt ví dụ : SCM 440, SCM 440, SKD11, SKD61, SUJ2
-
Thép không gỉ (inox) : Chứa hàm lượng crom cao ( nhỏ nhất 1.05%), tạo khả năng chống ăn mòn vượt trội, những mác thông dụng : SUS 201 304 316 430

Ứng dụng của thép tròn đặc
Cùng với sự đa dạng về mác thép, kích thước, thép tròn đặc được ứng dụng rộng rãi trong hầu hết các nghành nghề công nghiệp :
-
Nghành cơ khí chế tạo : Ứng dụng lớn nhất của thép tròn đặc. Được dùng để chế tạo các chi tiết máy quan trọng như trục truyền động, trục khuỷu, trục bơm, bu lông, đai ốc, linh kiện xe máy, ô tô, bánh răng, khuôn mẫu, chi tiết thủy lực, piston v.v... Những mác thép hợp kim và thép không gỉ thường được ưu tiên trong những ứng dụng này do cần độ bền, chính xác cao và khả năng chống hen gỉ.
-
Nghành xây dựng : Thép tròn đặc được sử dụng để làm thanh chống, cột đỡ nhỏ, cọc tiếp địa, lan can, khung giàn giáo, chi tiết gia công kết cấu trong công trình nhà ở, cầu đường, thủy lợi, nhà thép tiền chế.
-
Nghành khuôn mẫu : Đối với những mác thép chuyên dụng như SKD11, SKD 61 được dùng để chế tạo khuôn dập nóng, dập nguội, khuôn ép nhựa do khả năng chịu nhiệt, chịu mài mòn, độ cứng cao
-
Nghành công nghiệp dầu khí, hóa chất : Thép không gỉ được sử dụng làm trục bơm, van, đường ống dẫn chất lỏng do đây là môi trường nước biển muối mặn
-
Nghành công nghiệp đóng tàu : Chế tạo nhưng chi tiết trục, linh kiện máy móc trên tàu biển, nơi yêu cầu độ bền cao
-
Dụng cụ, công cụ chế tạo : Sử dụng làm dao cắt, mũi khoan, đòi hỏi độ cứng và mài mòn tốt
-
Trang trí nội ngoại thất : Sử dụng trong các kết cấu như lan can, cầu thang, cột đèn v.v....
.jpg)
Ưu điểm của thép tròn đặc
THép tròn đặc sở hữu nhiều ưu điểm nổi bất như sau :
-
Khả năng chịu lực và độ bền : Bởi được đúc nguyên khối, thép tròn đặc có cấu trục đồng nhất, không có mối nối hàn hay lỗ rỗng giúp bản thân chịu được tải trọng lớn, chịu uốn, chống cắt, nén rất tốt.
-
Linh hoạt trong gia công cơ khí : Dễ dàng gia công bằng cách tiện, phay, khoan, hàn, cắt, uốn, rèn, nhiệt luyện để tạo ra các sản phẩm có độ chính xác cao phức tạp theo yêu cầu
-
Đa dạng quy cách kích thước, chủng loại : Từ đường kính nhỏ đến lớn, thép carbon thông thường đến hợp kim -> thép không gỉ nhằm mục đích phục vụ tối đa hóa như cầu sử dụng
-
Khả năng chống ăn mòn tốt
-
Tính thẩm mỹ cao nhờ có bề mặt trơn nhẵn bóng đẹp

Đơn giá & bảng giá thép tròn đặc mới nhất 2025
Đơn giá thép tròn đặc phù thuộc bởi rất nhiều yếu tố và khó để chúng ta đưa ra được một con số chính xác. Vì thế, chúng ta có thể liệt kê đến những yếu tố này như sau :
-
Giá thép tròn đặc Phù thuộc vào mác thép bao gồm : thép carbon, thép hợp kim, thép không gỉ (inox)
-
Giá thép tròn đặc phù thuộc vào đường kính (mm) : Đường kính càng lớn -> trọng lượng càng nặng -> giá càng cao
-
Giá thép tròn đặc phù thuộc vào chiều dài (mm) : Kích thước chuẩn 6m hoặc 12m nhưng nếu có gia công cắt theo yêu cầu có thể chi phí sẽ tăng
-
Biến động giá nguyên vật liệu : GIá quặng sắt, than cốc, nguyên tố hợp kim trên thị trường
-
Chính sách nhà phân phối, đại lý : Steelvina là đơn vị nhập khẩu không qua trung gian từ nước ngoài và là nhà phân phối chính thức cấp 1 của các thương hiệu trong nước.
Bảng giá thép tròn đặc tham khảo tại công ty Steelvina
Loại thép tròn đặc |
Mác thép |
Đơn giá |
Chú thích |
mm |
vnd/kg |
Thép carbon |
CT3, SS400, S20C, S45C, S50C |
15.000 - 17800 |
Đơn giá thấp nhất trong các loại, thông dụng trong cơ khí, xây dựng thông thường. Giá có thể cao hơn đối với những quy cách đường kính lớn và yêu cầu độ chính xác cao. |
Thép hợp kim |
SCM440, SCR440, 40Cr |
45.000 - 75.000 |
Sử dụng cho chi tiết máy, trục, bánh răng. Đơn giá phù thuộc vào hàm lượng hợp kim và nguồn góc xuất xứ. |
THép không gỉ (Inox) |
SUS 201, 304, 316 |
35.000 - 145.000 |
Chủ yếu được sử dụng trong các môi trường chống ăn mòn cao như muối, axit -> có đơn giá cao nhất trong các loại |
Thép làm khuôn |
SKD11, SKD61, SCM440 |
55.000 - 145.000 |
Đơn giá rất biến động phù thuộc theo mác thép, xuất xứ và có qua xử lý nhiệt luyện hay không |
Lưu ý quan trọng :
-
Bảng giá thép tròn đặc chỉ mang tính chất tham khảo tại thời điểm năm 2025 và có thể thay đổi liên tục
-
Giá chưa bao gồm vận chuyển, đã bao gồm giá trị gia tăng VAT
