Tóm tắt nội dung [Ẩn]
Mr Hiếu: | 09 8888 7752 |
Ms. Diễm: | 0383.048.156 |
Mr. Đức: | 0986.208.762 |
Tóm tắt nội dung [Ẩn]
Tiêu chuẩn kỹ thuật D10-D12 mạ kẽm nhúng nóng
Ưu điểm, ứng dụng của thép D10-D12 mạ kẽm nhúng nóng
+ Độ bền cao, bền bỉ với thời gian
+ Màu sắc trắng bóng, nhẵn mịn
+ Dễ thi công, vận chuyển
+ Nâng cao tính thẩm mỹ, và chất lượng công trình
Quy cách các loại thép phi tròn D10, D14, D16… mạ kẽm nhúng nóng:
Thép phi tròn |
Quy cách |
Trọng lượng |
Ứng dụng chống sét |
Thép mạ kẽm nhúng nóng phí 8 (D8) |
6m/thanh |
0,39kg/m |
– Dây dẫn sét/ Dây tiếp địa thoát sét |
Thép mạ kẽm nhúng nóng phí 10 (D8) |
Dạng cuộn thép Hoà Phát hoặc 6m/cây |
0,64kg/m |
– Dây dẫn sét/ Dây tiếp địa thoát sét |
Thép mạ kẽm nhúng nóng phí 12 (D8) |
6m/thanh |
0.888kg/m |
– Dây dẫn sét/ Dây tiếp địa thoát sét |
Thép mạ kẽm nhúng nóng phí 14 (D8) |
6m/thanh |
1,2kg/m |
– Dây dẫn sét |
Thép mạ kẽm nhúng nóng phí 16 (D8) |
6m/thanh |
1,578kg/m |
– Dây tiếp địa thoát sét |
Thép mạ kẽm nhúng nóng phí 18 (D18) |
6m/thanh |
1,989kg/m |
– Dây tiếp địa thoát sét |
Thép mạ kẽm nhúng nóng phí 20 (D20) |
6m/thanh |
2,46kg/m |
– Cọc tiếp địa: đóng cọc, thả riếng. |
BẢNG BÁO GIÁ D10 D12 CÁC LOẠI VÀ BAREM THÉP TRÒN TRƠN MẠ KẼM NHÚNG NÓNG NĂM 2025
Dung sai +/- 0,1
STT |
SẮT THÉP TRÒN |
TRỌNG LƯỢNG KG / MÉT |
TRỌNG LƯỢNG KG / CÂY 6M |
ĐƠN GIÁ |
1 |
Thép Tròn D10 |
0,617 |
4,0 kg |
15.500 |
2 |
Thép Tròn D12 |
0.88 |
5,3 kg |
15.500 |
3 |
Thép Tròn D14 |
1,20 |
7,2 kg |
15.000 |
4 |
Thép Tròn D16 |
1,57 |
9,4 kg |
15.000 |
5 |
Thép Tròn D18 |
1,99 |
11,9 kg |
15.000 |
6 |
Thép Tròn D20 |
2,46 |
14,7 kg |
15.000 |
7 |
Thép Tròn D22 |
2,98 |
17,9 kg |
15.000 |
8 |
Thép Tròn D25 |
3,85 |
23,1 kg |
15.000 |
9 |
Thép Tròn D28 |
4.83 |
29.02 kg |
15.000 |
10 |
Thép Tròn D30 |
5.55 |
33.31 kg |
15.000 |
11 |
Thép Tròn D32 |
6.31 |
37.9 kg |
15.000 |
12 |
Thép Tròn D35 |
7.55 |
45.34 |
15.000 |
13 |
Thép Tròn D38 |
8.90 |
53.45 |
15.500 |
15 |
Thép Tròn D42 |
10.88 |
65.30 |
15.500 |
PHÂN LOẠI CÓC TIẾP ĐỊA CHỐNG SÉT MẠ KẼM NHÚNG NÓNG
Dựa vào nhiều yếu tố khác nhau, cọc tiếp địa được chia thành 3 loại khác nhau là:
+ Cọc tiếp địa bằng đồng
+ Cọc tiếp địa mạ đồng
+ Cọc tiếp địa mạ kẽm
Mỗi loại cọc tiếp địa lại có những ưu điểm khác nhau. Tùy vào tình hình tài chính mà chọn loại cọc cho thích hợp.
Cọc tiếp địa của hệ thống chống sét dùng để phân tán nguồn năng lượng lớn xuống đất nhằm bảo vệ tính mạng con người và tránh gây hỏng hóc các thiết bị điện. Do đó, nó thường được chôn sâu và liên kết với nhau bởi cáp đồng M70 bằng mối hàn nhiệt.
Cọc tiếp địa sẽ được đống theo 2 cách là : Đóng cọc trực tiếp và khoan giếng thả cọc. Tùy theo yêu cầu cũng như thiết kế công trình mà sử dụng số lượng cọ và đóng cọ sao cho thích hợp nhất. Nhờ đó vừa mang lại hiệu quả đồng thời giúp tiết kiệm chi phí, nhân công.
Lưu ý, các cọc tiếp địa đều được vạt nhọn giúp bạn dễ dàng đóng chúng xuống đất. Phải đóng cọc cách móng ít nhất 1m. Thiết bị này sẽ nối với dây truyền sét từ các kim thu sét xuống. Trong quá trình thi công nếu thấy nền đất quá khô cằn, pha nhiều cát sỏi thì nên kết hợp thêm hóa chất để giảm điện trở.,
Ngoài ra, khi kết thúc thi công hệ thống chống sét cần:
- Điện trở luôn phải đạt <100hm để hệ thống chống sét hoạt động hiệu quả
- Có tiêu tán được năng lượng sét vào đất
Những lưu ý trước khi lắp đặt hệ thống chống sét cho nhà ởChúng tôi cam kết sản phẩm thép mạ kẽm chúng tôi cung cấp được mạ bằng hai phương pháp .
Kim thu sét
Kim thu sét là một trong những bộ phận quan trọng nhất của hệ thống chống sét, là vị trí trực tiếp để dẫn sét đánh vào.
Kim thu sét được cấu tạo với nhiều vật liệu khác nhau nhưng chúng luôn có một đặc điểm bất biến đó là khả năng dẫn điện. Thời xưa, kim thu sét chỉ đơn giản là một thanh kim loại vót nhọn đầu để "thu hút" sét đánh vào cột thu lôi. Tuy nhiên, đến thời điểm hiện tại, công nghệ chống sét đã phát triển rất mạnh mẽ, kim thu sét hiện nay cũng vẫn có một đầu kim loại nhọn nhưng nó được trang bị thêm 1 hệ thống phải tia tiền đạo để chủ động dẫn sét vào đầu kim thu, giảm thiểu tối đa khả năng sét đánh đến các vị trí khác. Tính tới nay, đã có rất nhiều công ty, tập đoàn trên thế giới đã thành danh với việc sản xuất kim thu sét. Có thể kể đến những cái tên như Pulsar, LPI, Liva...
Dây dẫn từ kim thu sét xuống hệ thống tiếp địa
Dây dẫn là bộ phận kết nối giữa kim thu sét và hệ thống tiếp địa của hệ thống thu sét trực tiếp. Nên lựa chọn các sử dụng vật liệu dây dẫn sét là cáp thép tráng kẽm hoặc cáp đồng. Các dây dẫn sẽ được bắt cố định trên cạnh mái và trên tường đảm bảo sự chắc chắn của hệ thống chống sét.
Cần cố định dây dẫn bằng các mối hàn hoặc kẹp đối với các điểm liên kết giữa dây dẫn xuống với dây liên kết trên mái và hệ thống tiếp địa.
Số lượng dây dẫn của một hệ thống chống sét còn phụ thuộc vào kích thước của công trình. Tuy nhiên nên có 2 dây dẫn xuống được đặt ở 2 vị trí đối xứng với nhau, khoảng cách giữa các dây dẫn xuống quang trường không được vượt quá 20m.
Lưu ý: Khi lắp đặt dây dẫn của hệ thống chống sét cần chú ý đến yếu tố thẩm mỹ của công trình, bố trí hợp lý và tránh những vị trí có thể gây nguy hiểm cho con người
CÔNG TY ASEAN STEEL CHÚNG TÔI CÓ 2 PHƯƠNG PHÁP MẠ KẼM BAO GỒM:
+ MẠ KẼM NHÚNG NÓNG
+ MẠ KẼM ĐIỆN PHÂN
Sản phẩm Khi mạ xong lớp mạ được bóng sáng và bền bỉ với thời gian
Ngoài sản phẩm thép tròn, thép lập là, thép v mạ kẽm nhúng nóng chúng tôi còn cung cấp các sản phẩm đi kèm mà các công trình thường lựa chọn sử dụng như: Thép đen hình v, thép tròn, Dây thép buộc 1 ly, Lưới thép b40 mạ kẽm , Dây thép gai, Lưới thép hàn .v.v.v.
Cập nhật bảng giá sắt thép hôm nay