Giới thiệu sản phẩm cọc tiếp địa D10, D12
Cọc tiếp địa là một thành phần không thể thiếu trong hệ thống chống sét và an toàn điện, đóng vai trò quan trọng trong việc đẫn những dòng điện dư thừa, sét hoặc có dòng sự cố xuống đất một cách an toàn, bảo vệ con người và thiết bị điện khỏi nguy hiểm. Trong số những loại cọc tiếp địa phổ biến trên thị trường hiện nay, cọc tiếp địa D10 và D12 rất thông dụng nhờ chi phí phải chăng, trở thành nhiều lựa chọn ưu tiên cho dự án dân dụng đến công nghiệp.

Vai trò quan trọng của cọc tiếp địa
Trong bất kỳ hệ thống điện nào, việc tiếp địa đúng chuẩn là yếu tố cõi lõi để đảm bảo an toàn. Cọc tiếp địa có nhiệm vụ tạo ra một số con đường trở kháng thấp cho dòng điện chảy xuống đất, giải phóng năng lượng dư thừa. Điều này không chỉ giúp bảo vệ những thiết bị điện khỏi hư hỏng do quá áp, mà quan trọng hơn, còn ngăn ngừa cơ giật điện cho người sử dụng khi có sự cố chập cháy hoặc sét đánh. Một hệ thống tiếp địa hiệu quả giảm thiểu rũi ro, nâng cao độ tin cậy và ổn định cho toàn bộ hệ thống điện.

Đặc điểm của cọc tiếp địa D10, D12
Cọc tiếp địa D10, D12 là loại cọc được làm từ thép tròn đặc trơn, có đường kính tương ứng là 10mm và 12mm. Bình thường, những cọc này được sản xuất từ thép mạ kẽm nhúng nóng hoặc mạ đồng, mang lại khả năng dẫn điện tốt và đặc biệt là độ bền vượt trội trong môi trường đất ẩm và ăn mòn
-
Vật liệu : Lõi thép carbon cao đảm bảo độ cứng vững, chịu lực tốt khi đóng xuống đất. Lớp mạ đồng dày giúp tăng cường khả năng dẫn điện, đồng thời chống ăn mòn hiệu quả nhờ tính ổn định hóa học của đồng. Đối với thép mạ kẽm nhúng nóng, lớp kẽm dày bảo vệ thép khỏi quá trình oxy hóa, kéo dài tuổi thọ sản phẩm.
-
Kích thước cọc tiếp địa D10 thường được sử dụng cho hệ thống tiếp địa dân dụng nhỏ, nhà ở, hoặc công trình yêu cầu không quá khắt khe về diện tích tiếp xúc. Chiều dài phổ biến từ 1.5m cho đến 3m, dễ dàng vận chuyển và thi công
-
Kích thước cọc tiếp địa D12 với đường kính lớn hơn, Cọc D12 cung cấp diện tích tiếp xúc với đất lớn hơn, tăng hiệu quả phân tản dòng điện. Là lựa chọn phù hợp cho những dự án lớn hơn như nhà xưởng, toàn nhà văn phòng, trạm biến áp nhỏ, hoặc những nơi đòi hỏi mức điện trở tiếp địa thấp hơn. Chiều dài cũng tương tự như D10 từ 1.5-m (m)

Điểm mạnh của cọc tiếp địa D10, D12
-
HIêu quả cao : Cả D10 - D12 đều cung cấp hiệu suất tiếp địa tốt khi dược lắp đặt đúng kỹ thuật, đảm bảo an toàn trong hệ thống điện
-
Độ bền vượt trội bằng lớp kẽm được nhúng nóng bảo vệ chắc chắn, tránh những hiện tượng hen gỉ, sét bề mặt làm hư hỏng cả hệ thống
-
Linh hoạt trong thi công dễ dòng đóng cọc thủ công hoặc bằng máy, phù hợp với nhiều địa hình và loại đất khác nhau. Kích thước phải giúp việc vận chuyển thuận tiện.
-
Đơn giá thành hơp lý so với những loại cọc tiếp địa có đường kính lớn hoặc những vật liệu đặc biệt, Cọc D10 và D12 có giá thành kinh tế hơn, phù hợp với nhiều ngân sách dự án.

Cọc D10, D12 sử dụng trong những dự án
-
Sử dụng làm cọc chống sét là thành phần chính dễ dẫn sét xuống đất, bảo vệ dự án công trình, nhà ở, cột điện, trạm viễn thông
-
Hệ thống tiếp địa an toàn cho những tủ điện, máy móc công nghiệp, hệ thống điện trong gia đình, văn phòng để đảm bảo an toàn cho người sử dụng thiết bị điện
-
Sử dụng tiếp địa hệ thống công nghệ thông tin để bảo vệ những thiết bị điện tử nhạy cảm như máy chủ, trung tâm dữ liệu khỏi nhiễu điện và sét
-
Những dự án công trình dân dụng và công nghiệp vừa và nhỏ nhà ở, biệt thư, cửa hàng, nhà xưởng nhỏ, kho bãi.

Tiêu chuẩn kỹ thuật D10-D12 mạ kẽm nhúng nóng
-
Sợi thép tròn, dài, trơn được cán nóng từ phôi thép.
-
Sản phẩm được mạ kẽm nhúng nóng đạt tiêu chuẩn ASTM A123.
-
Chiều dài đạt 6m, đường kính 10mm.
-
Bề mặt thép được mạ kẽm sáng bóng, chống han gỉ, ăn mòn.

Ưu điểm, ứng dụng của thép D10-D12 mạ kẽm nhúng nóng
-
Giá thành rẻ hơn rất nhiều so với các vật liệu như băng đồng, cáp bằng đồng hay băng nhôm tiếp địa.
-
Giúp việc thi công dễ dàng hơn. Thuận tiện trong việc kết nối bằng mối hàn hồ quang, chống chịu được lực tốt.
-
Giá thành rẻ hơn nhiều so với các vật liệu khác.
+ Độ bền cao, bền bỉ với thời gian
+ Màu sắc trắng bóng, nhẵn mịn
+ Dễ thi công, vận chuyển
+ Nâng cao tính thẩm mỹ, và chất lượng công trình

Quy cách các loại thép phi tròn D10, D14, D16… mạ kẽm nhúng nóng:
Thép phi tròn
|
Quy cách
|
Trọng lượng
|
Ứng dụng chống sét
|
Thép mạ kẽm nhúng nóng phí 8 (D8)
|
6m/thanh
|
0,39kg/m
|
– Dây dẫn sét/ Dây tiếp địa thoát sét
– Sử dụng hàn râu tiếp địa với các cọc thép V chống sét
|
Thép mạ kẽm nhúng nóng phí 10 (D8)
|
Dạng cuộn thép Hoà Phát hoặc 6m/cây
|
0,64kg/m
|
– Dây dẫn sét/ Dây tiếp địa thoát sét
– Sử dụng hàn râu tiếp địa với các cọc thép V chống sét
|
Thép mạ kẽm nhúng nóng phí 12 (D8)
|
6m/thanh
|
0.888kg/m
|
– Dây dẫn sét/ Dây tiếp địa thoát sét
– Sử dụng hàn râu tiếp địa với các cọc thép V chống sét
|
Thép mạ kẽm nhúng nóng phí 14 (D8)
|
6m/thanh
|
1,2kg/m
|
– Dây dẫn sét
– Dây tiếp địa thoát sét
– Sử dụng hàn râu tiếp địa với các cọc thép V chống sét
– Cọc tiếp địa chống sét
|
Thép mạ kẽm nhúng nóng phí 16 (D8)
|
6m/thanh
|
1,578kg/m
|
– Dây tiếp địa thoát sét
– Sử dụng hàn râu tiếp địa với các cọc thép V chống sét
– Cọc tiếp địa chống sét
|
Thép mạ kẽm nhúng nóng phí 18 (D18)
|
6m/thanh
|
1,989kg/m
|
– Dây tiếp địa thoát sét
– Sử dụng hàn râu tiếp địa với các cọc thép V chống sét
– Cọc tiếp địa chống sét
|
Thép mạ kẽm nhúng nóng phí 20 (D20)
|
6m/thanh
|
2,46kg/m
|
– Cọc tiếp địa: đóng cọc, thả riếng.
|
BẢNG BÁO GIÁ D10 D12 CÁC LOẠI VÀ BAREM THÉP TRÒN TRƠN MẠ KẼM NHÚNG NÓNG NĂM 2025
Dung sai +/- 0,1
STT
|
SẮT THÉP TRÒN
|
TRỌNG LƯỢNG KG / MÉT
|
TRỌNG LƯỢNG KG / CÂY 6M
|
ĐƠN GIÁ
|
1
|
Thép Tròn D10
|
0,617
|
4,0 kg
|
15.500
|
2
|
Thép Tròn D12
|
0.88
|
5,3 kg
|
15.500
|
3
|
Thép Tròn D14
|
1,20
|
7,2 kg
|
15.000
|
4
|
Thép Tròn D16
|
1,57
|
9,4 kg
|
15.000
|
5
|
Thép Tròn D18
|
1,99
|
11,9 kg
|
15.000
|
6
|
Thép Tròn D20
|
2,46
|
14,7 kg
|
15.000
|
7
|
Thép Tròn D22
|
2,98
|
17,9 kg
|
15.000
|
8
|
Thép Tròn D25
|
3,85
|
23,1 kg
|
15.000
|
9
|
Thép Tròn D28
|
4.83
|
29.02 kg
|
15.000
|
10
|
Thép Tròn D30
|
5.55
|
33.31 kg
|
15.000
|
11
|
Thép Tròn D32
|
6.31
|
37.9 kg
|
15.000
|
12
|
Thép Tròn D35
|
7.55
|
45.34
|
15.000
|
13
|
Thép Tròn D38
|
8.90
|
53.45
|
15.500
|
15
|
Thép Tròn D42
|
10.88
|
65.30
|
15.500
|
PHÂN LOẠI CÓC TIẾP ĐỊA CHỐNG SÉT MẠ KẼM NHÚNG NÓNG
Dựa vào nhiều yếu tố khác nhau, cọc tiếp địa được chia thành 3 loại khác nhau là:
+ Cọc tiếp địa bằng đồng
+ Cọc tiếp địa mạ đồng
+ Cọc tiếp địa mạ kẽm
Mỗi loại cọc tiếp địa lại có những ưu điểm khác nhau. Tùy vào tình hình tài chính mà chọn loại cọc cho thích hợp.
Cọc tiếp địa của hệ thống chống sét dùng để phân tán nguồn năng lượng lớn xuống đất nhằm bảo vệ tính mạng con người và tránh gây hỏng hóc các thiết bị điện. Do đó, nó thường được chôn sâu và liên kết với nhau bởi cáp đồng M70 bằng mối hàn nhiệt.
Cọc tiếp địa sẽ được đống theo 2 cách là : Đóng cọc trực tiếp và khoan giếng thả cọc. Tùy theo yêu cầu cũng như thiết kế công trình mà sử dụng số lượng cọ và đóng cọ sao cho thích hợp nhất. Nhờ đó vừa mang lại hiệu quả đồng thời giúp tiết kiệm chi phí, nhân công.
Lưu ý, các cọc tiếp địa đều được vạt nhọn giúp bạn dễ dàng đóng chúng xuống đất. Phải đóng cọc cách móng ít nhất 1m. Thiết bị này sẽ nối với dây truyền sét từ các kim thu sét xuống. Trong quá trình thi công nếu thấy nền đất quá khô cằn, pha nhiều cát sỏi thì nên kết hợp thêm hóa chất để giảm điện trở.,
Ngoài ra, khi kết thúc thi công hệ thống chống sét cần:
- Điện trở luôn phải đạt <100hm để hệ thống chống sét hoạt động hiệu quả
- Có tiêu tán được năng lượng sét vào đất
Những lưu ý trước khi lắp đặt hệ thống chống sét cho nhà ởChúng tôi cam kết sản phẩm thép mạ kẽm chúng tôi cung cấp được mạ bằng hai phương pháp .
Kim thu sét
Kim thu sét là một trong những bộ phận quan trọng nhất của hệ thống chống sét, là vị trí trực tiếp để dẫn sét đánh vào.
Kim thu sét được cấu tạo với nhiều vật liệu khác nhau nhưng chúng luôn có một đặc điểm bất biến đó là khả năng dẫn điện. Thời xưa, kim thu sét chỉ đơn giản là một thanh kim loại vót nhọn đầu để "thu hút" sét đánh vào cột thu lôi. Tuy nhiên, đến thời điểm hiện tại, công nghệ chống sét đã phát triển rất mạnh mẽ, kim thu sét hiện nay cũng vẫn có một đầu kim loại nhọn nhưng nó được trang bị thêm 1 hệ thống phải tia tiền đạo để chủ động dẫn sét vào đầu kim thu, giảm thiểu tối đa khả năng sét đánh đến các vị trí khác. Tính tới nay, đã có rất nhiều công ty, tập đoàn trên thế giới đã thành danh với việc sản xuất kim thu sét. Có thể kể đến những cái tên như Pulsar, LPI, Liva...

Dây dẫn từ kim thu sét xuống hệ thống tiếp địa
Dây dẫn là bộ phận kết nối giữa kim thu sét và hệ thống tiếp địa của hệ thống thu sét trực tiếp. Nên lựa chọn các sử dụng vật liệu dây dẫn sét là cáp thép tráng kẽm hoặc cáp đồng. Các dây dẫn sẽ được bắt cố định trên cạnh mái và trên tường đảm bảo sự chắc chắn của hệ thống chống sét.
Cần cố định dây dẫn bằng các mối hàn hoặc kẹp đối với các điểm liên kết giữa dây dẫn xuống với dây liên kết trên mái và hệ thống tiếp địa.
Số lượng dây dẫn của một hệ thống chống sét còn phụ thuộc vào kích thước của công trình. Tuy nhiên nên có 2 dây dẫn xuống được đặt ở 2 vị trí đối xứng với nhau, khoảng cách giữa các dây dẫn xuống quang trường không được vượt quá 20m.
Lưu ý: Khi lắp đặt dây dẫn của hệ thống chống sét cần chú ý đến yếu tố thẩm mỹ của công trình, bố trí hợp lý và tránh những vị trí có thể gây nguy hiểm cho con người
CÔNG TY STEELVINA CHÚNG TÔI CÓ 2 PHƯƠNG PHÁP MẠ KẼM BAO GỒM:
+ MẠ KẼM NHÚNG NÓNG
+ MẠ KẼM ĐIỆN PHÂN
Sản phẩm Khi mạ xong lớp mạ được bóng sáng và bền bỉ với thời gian
Ngoài sản phẩm thép tròn, thép lập là, thép v mạ kẽm nhúng nóng chúng tôi còn cung cấp các sản phẩm đi kèm mà các công trình thường lựa chọn sử dụng như: Thép đen hình v, thép tròn, Dây thép buộc 1 ly, Lưới thép b40 mạ kẽm , Dây thép gai, Lưới thép hàn .v.v.v.
Kết luận
Với những điểm mạnh về hiệu quả, độ bền và tính kinh tế, cọc tiếp địa tròn trơn D10 và D12 là lựa chọn tối ưu cho nhiều nhu cầu tiếp địa. Việc lựa chọn đúng loại cọc và thi công theo tiêu chuẩn kỹ thuật là cực kỳ quan trọng để đảm bỏa an toàn tuyệt đối cho dự án và hệ thống điện.