Việc lựa chọn một xưởng mạ kẽm nhúng nóng uy tín là yếu tố then chốt để đảm bảo chất lượng, độ bền và tính thẩm mỹ của sản phẩm. Dưới đây là một số chỉ tiêu được Steelvina đúc kết giúp bạn có thể đưa ra quyết định đúng nhé.

Năng lực và kinh nghiệm
-
Thời gian hoạt động ưu tiên xưởng có kinh nghiệp lâu năm trong nghành. THời gian hoạt động lâu dài chứng tỏ xưởng đã xây dựng được uy tín, có quy trình ổn định và xử lý được nhiều vấn đều phát sinh
-
Chuyên môn hóa : Một xưởng mạ kẽm chuyên nghiệp thường có độ ngủ kỹ thuật viên giàu kinh nghiệm, am hiểu sâu về từng quy trình và có thể tư vấn giải pháp phù hợp nhất cho sản phẩm của bạn
-
Thế mạnh của xưởng : Tìm hiểu xem xưởng có thế mạnh về loại hình mạ kẽm nào ví dụ như các kết cấu lớn, các chi tiết nhỏ, yêu cầu thẩm mỹ
Quy trình sản xuất và công nghệ mạ
-
Quy trình chuẩn : Một xưởng mạ kẽm nhúng nóng uy tín phải tuân thủ nghiêm nghặt quy trình mạ kẽm đạt chuẩn, bao gồm các bước : Xử lý bề mặt, mạ kẽm đúng kỹ thuật, hoàn thiện bề mặt đạt tiêu chuẩn
-
Công nghệ & thiết bị : Xưởng cần có hệ thống máy móc, thiết bị hiện đại, đặc biệt là bể mạ có kích thước phù hợp với sản phẩm của bạn. Việc đầu tư công nghệ tiên tiến giúp đảm bảo chất lượng lớp mạ đồng đều và ổn định.

Tiêu chuẩn chất lượng mạ
-
Tiêu chuẩn quốc tế : Một xưởng mạ uy tín sẽ tuân thủ theo tiêu chuẩn chất lượng như iso 1461, astm a123 hoặc tcvn cho mạ kẽm nhúng nóng
-
Kiểm tra chất lượng : Hãy hỏi về quy trình kiểm tra chất lượng của xưởng. Những xưởng chuyên gia công thường kiểm tra độ dày lớp mạ, độ bám dính và bề mặt sản phẩm bằng cách phương pháp đo lường chính xác.
-
Chứng nhận chất lượng CO, CQ : Nên yêu cầu xưởng cung cấp những chứng chỉ chất lượng và chứng chỉ bảo hành
Đánh giá từ khách hàng trên thị trường
-
Phản hồi từ khách hàng cũ : Tìm kiếm những đánh giá, phản hồi từ những khách hàng đã sử dụng dịch vụ. Có thể tham khảo trên các diễn đàn, trang mạng xã hội hoặc hỏi ý kiến từ đối tác, bạn bè trong nghành.
-
Các dự án đã thực hiện : Tìm hiểu về các dự án mà xưởng đã tham gia. Những dự án lớn, phức tạp hoặc có yêu cầu cao về chất lượng là minh chứng rõ ràng nhất cho năng lực của xưởng
-
Chính xác hậu mãi và bảo hành : Xưởng uy tín sẽ có các chính sách bảo hành rõ ràng cho lớp mạ, sẳn sàng hổ trợ khách hàng nếu có phát sinh

Khả năng đáp ứng và đơn giá
-
Khả năng sản xuất đảm bảo xưởng có khả năng đáp ứng khối lượng và tiến độ công việc theo yêu cầu của bạn, đặc biệt đối với các đơn hàng.
-
Đơn giá cạnh tranh : So sánh báo giá từ nhiều xưởng khách hàng. Tuy vậy, đừng chỉ chọn nơi có giá thấp nhất mà hãy cân nhắc giữa giá cả và chất lượng. Một mức giá hợp lý đi kèm với dịch vụ chuyên nghiệp, chất lượng đảm bảo sẽ là lựa chọn tốt nhất
-
Vị trí địa lý : Lựa chọn xưởng có vị trí thuận lợi, gần với nơi sản xuất của bạn để tiết kiệm chi phí vận chuyển và thời gian
Mạ kẽm là một phương pháp quan trọng trong nghành công nghiệp để bảo vệ những vật liệu sắt thép, chủ yếu là tránh khỏi sự ăn mòn, oxy hóa và mài mòn. Bằng cách phủ một lớp kẽm lên bề mặt, sản phẩm không chỉ tăng độ bền, tuổi thọ mà còn cải thiện tính thẩm mỹ. Có nhiều phương pháp mạ kẽm khác nhau, trong đó được kể đến thông dụng nhất là mạ kẽm nhúng nóng & mạ kẽm điện phân.
1. Mạ kẽm nhúng nóng
Mạ kẽm nhúng nóng là phương pháp phổ biến và rất lâu đời, mang lại lớp mạ có độ bền cao, phù hợp cho những kết cấu lớn và dự án ngoài trời. Là quá trình nhúng vật sắt thép cần mạ vào bể kẽm nóng chảy ở nhiệt độ cao thường là 450 độ C đến 470 độ C. Khi nhúng vào bể, kẽm sẽ phản ứng hóa học với sắt thép, tạo thành một lớp hợp kim sắt - kẽm bám chặt vào bề mặt kim loại nền.
1.1 Quy trình mạ kẽm nhúng nóng
Quy trình mạ kẽm nhúng nóng thường bao gồm các bước sau :
-
Xử lý bề mặt bao gồm những công đoạn tẩy dầu mỡ bằng dung dịch kiềm, tẩy hen gỉ bằng dung dịch axit HCl hoặc H2S04 và rửa sạch bằng nước. Bước này rất quan trọng để đảm bảo lớp mạ được bám dính tốt.
-
Tạo lớp trợ dung (Fluxing) bằng cách nhúng sản phẩm vào dung dịch muối amoni clorua (NH4CL) và kẽm clorua (Zncl2) để loại bỏ những tạp chất còn sót lại và ngăn ngừa quá trình oxy hóa bề mặt trước khi nhúng vào bể kẽm.
-
Mạ kẽm nhúng nóng : Sản phẩm sau khi được xử lý bề mặt sẽ được nhúng hoàn toàn vào bể kẽm nóng chảy. Kẽm sẽ phản ứng hóa học với bề mặt thép, tạo ra những lớp hợp kim sắt - kẽm vưới cấu trúc đặc biệt, sau đó là lớp kẽm nguyên chất ở ngoài cùng.
-
Làm nguội sản phẩm được kéo ra khỏi bể mạ và để nguội tự nhiên hoặc làm nguội bằng nước để tạo ra bề mặt sáng bóng
-
Kiểm tra chất lượng bằng cách kiểm tra độ dày lớp mạ theo tiêu chuẩn thường từ 50-150 micromet, độ bám dính và những khuyết tật trên bề mặt.
1.2 Ưu và nhược điểm của phương pháp
Ưu điểm :
-
Lớp mạ rất dày, cứng và bền, có khả năng chống ăn mòn tuyệt đối, phù hợp với môi trường khắc nghiệt
-
Lớp mạ tạo thành hợp kim với kim loại nền nên rất khó bong tróc
-
Có thể mạ những chi tiết kết cấu thép lớn, phức tạp theo yêu cầu dự án
Nhược điểm
-
Lớp mạ kẽm không đều, bề mặt không được mịn và sáng bóng như mạ điện phân
-
Nhiệt độ cao có thể làm biến dạng những chi tiết mỏng
-
Tạo ra nhiều chất thải độc hại cần được xử lý.
.jpg)
2. Mạ kẽm điện phân
Mạ kẽm điện phân là phương pháp sử dụng dòng điện để phủ một lớp kẽm mỏng, mịn và đẹp mắt, thường sử dụng cho những sản phẩm có yêu cầu cao về thẩm mỹ. Là quá trình sử dụng dòng điện một chiều kết tủa một lớp kẽm mỏng lên bề mặt kim loại cần mạ. Quá trình này diễn ra trong bể chứa dung dịch điện phân có chứa ion kẽm.
2.1 Quy trình mạ kẽm điện phân
-
Xử lý bề mặt : tương tự như mạ kẽm nhúng nóng, sản phẩm cần được làm sạch hoàn toàn dầu mỡ, hen gỉ và những tạp chất khác.
-
Mạ điện : Sản phẩm được treo làm cực âm và một thanh kẽm tinh khiết được treo làm cực dương trong bể dung dịch điện phân thường là dung dịchh ZNS04, ZLCL2 khi dòng điện chạy qua, ion kẽm Zn sẽ di chuyển từ cực dương về cực âm và bám đều lên bề mặt sản phẩm, tạo thành lớp mạ.
-
Hoạt động thụ động hóa : Sau khi mạ, sản phẩm được nhúng vào dung dịch hoạt hóa để tăng độ bóng. Sau đó, sản phẩm được xử lý bằng cromat để tạo thụ động hóa, giúp tăng khả năng chống ăn mòn của lớp mạ và tạo màu sắc
-
Sấy khô : Sản phẩm được sấy khô để hoàn thiện
-
Kiểm tra chất lượng độ dày lớp mạ thường là 5 - 25 micromet, độ bám dính và các tiêu chuẩn khác liên quan.
2.2 Ưu và nhược điểm của phương pháp
Ưu điểm :
-
Lớp mạ mỏng, mịn, sáng bóng và có tính thẩm mỹ cao
-
Kiểm sotas được độ dày lớp mạ bằng cách điều chỉnh thời gian và mật độ dòng điện
-
Không làm thay đổi tính chất cơ học và hình dạng của sản phẩm
-
Phù hợp cho nhiều chi tiết nhỏ, có độ chính xác cao như bu lông, ốc vít, linh kiện, điện tử
Nhược điểm :
-
Lớp mạ mỏng hơn nhiều so với mạ nhúng nóng, khả năng chống ăn mòn kém hơn
-
Đòi hỏi thiết bị và quy trình phức tạp, tốn kẽm hơn
-
Lớp mạ chỉ là lớp phủ trên bề mặt, có thể bị bong tróc khi chịu tác động mạnh
.jpg)
3. Mạ kẽm lạnh (phun kẽm)
Đây là một phương pháp khác biệt, thường được sử dụng để sửa chữa hoặc mạ những kết cấu lớn không thể nhứng vào bể. Là phương pháp phủ một lớp kẽm lỏng tương tự như sơn ở nhiệt độ thường. Dung dịch kẽm lỏng được phun lên bề mặt kim loại đã được xử lý kỹ lưỡng bằng khí nén.
3.1 Ưu và nhược điểm của phương pháp
Ưu điểm :
-
Có thể thi công tại chỗ, phù hợp cho các dự án công trình ngoài trời, dự án lớn
-
Thời gian thi công nhanh
Nhược điểm :
-
Lớp mạ mỏng, độ bền và khả năng chống ăn mòn thấp hơn hai phương pháp trên.
-
Độ bám dính phụ thuộc vào nhiều phụ gia trong dung dịch kẽm và chất lượng xử lý bề mặt.
Kết luận
Đặc tính |
Mạ nhúng nóng |
Mạ điện phân |
Mạ lạnh |
Cơ chế |
Nhúng vào bể kẽm nóng chảy |
Điện hóa trong dung dịch |
Phun sơn kẽm lỏng |
Nhiệt độ |
450 độ C |
Nhiệt độ phòng |
Nhiệt độ phòng |
Độ dày |
dày (50-100) micromet |
Mỏng (5-25) micromet |
Rất mỏng |
Bề mặt |
Sần sùi, không bóng |
Mịn, sáng bóng |
Mịn giống sơn |
Độ bền |
Rất cao |
Thấp hơn nhúng kẽm |
Thấp nhất |
Ứng dụng |
Kết cấu thép, ống thép, cột điện, lan can |
Bulong, ốc vít, linh kiện điện tử, đồ gia dụng |
Sửa chữa lớp mạ, dự án công trình lớn ngoài trời |
Chi phí |
Cao |
Thấp hơn mạ nhúng nóng |
Thấp nhất |

Ứng dụng của mạ kẽm nhúng nóng
Mạ kẽm nhúng nóng là phương phpas mạ kẽm mang lại lớp phủ dày, cứng và có khả năng chống ăn mòn vượt trội. Do đó, phương pháp này được ứng dụng rộng rãi trong nhiều nghành nghề công nghiệp và xây dựng, đặc biệt là ttrong môi trường khắc nghiệt. Dưới đây là những ứng dụng chính của mạ kẽm nhúng nóng :
1. Xây dựng và cơ sở hạ tầng
Đây là lĩnh vực ứng dụng phổ biến nhất của mạ kẽm nhúng nóng. Với đặc tính chống hen gỉ sét và độ bền cao, những sản phẩm mạ kẽm nhúng nóng đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo tuổi thọ và an toàn cho công trình.
-
Kết cấu thép : Những dầm, cột, khung nhà xưởng, giàn giáo, sàn grating (tấm sàn lưới thép) và những cấu kiện chịu lực khác được mạ kẽm nhúng nóng để chống lại sự ăn mòn từ môi trường.
-
Hệ thống giao thông : Lan can cầu, hàng rào đường bộ, cột đèn chiếu sáng, biển báo giao thông và những kết cấu hổ trợ khác đều được mạ kẽm để chịu được tác động của thời tiết mưa nắng, hóa chất và không khí.
-
Dự án ngoài trời : Hàng rào, cửa cổng, khung sườn nhà tạm, nhà kính nông nghiệp, và các chi tiết trang trí khác
-
Hệ thống ống dẫn : Ống dẫn nước, ống dẫn khí đột hoặc những loại ống trong hệ thống phòng cháy chữa cháy thường được mạ kẽm nhúng nóng để tăng cường độ bền và tuổi thọ.
2. Nghành công nghiệp nặng và sản xuất
Sử dụng trong các nhà máy, xí nghiệp, mạ kẽm nhúng nóng được sử dụng để bảo vệ những thiết bị, máy móc khỏi sự ăn mòn hóa học và cơ học.
-
Nhà máy hóa chất và sản xuất giấy : Mạ kẽm nhúng nóng bảo vệ những thiết bị, đường ống và cấu trúc thép khỏi sự ăn mòn của hóa chất
-
Nghành công nghiệp ô tô : Mặc dù mạ kẽm điện phân phổ biến hơn cho những chi tiết nhỏ, mạ nhúng nóng được sử dụng cho khung xe tải, rơ móc và một số bộ phận cơ giới khác để chống lại sự ăn mòn từ muối và độ ẩm.
-
Tháp truyền tải điện : Các cột điện, thấp viễn thông, trạm biến áp sử dụng thép mạ kẽm nhúng nóng để đảm bảo độ bền vững trong nhiều thập kỹ, bất chất điều kiện thời tiết khắc nghiệt.
3. Nông nghiệp & thủy sản
-
Thiết bị nông nghiệp : Khung nhà kính, chuồng trại chăn nuôi, các cấu trúc hổ trợ trong nông nghiệp
-
Nghành thủy sản : Kết cấu dùng trong nuôi trồng thủy sản, như lưới thép, hệ thống giàn treo, lồng nuôi thường xuyên tiếp xúc với môi trường nước mặn nên rất cần lớp mạ kẽm nhúng nóng để chống hen gỉ sét
4. Các ứng dụng khác
-
Sản xuất pallet, khung kệ chứa hàng trong kho lạnh hoặc các kho có môi trường ẩm ướt thường sử dụng mạ kẽm nhúng nóng để tăng độ bền và khả năng chống ăn mòn.
-
Đóng tàu : Một số bộ phận, kết cấu của tàu thuyền cũng được mạ kẽm nhúng nóng để chống lại các tác động của nước biển.

Với khả năng tạo ra một lớp phủ bảo vệ bền chắc, tuổi thọ cao có thể lên đến 50 năm trong môi trường bình thường với chi phi thấp, mạ kẽm nhúng nóng là giải pháp kinh tế và hiệu quả cho các ứng dụng đòi hỏi độ bền lâu dài và khả năng chống ăn mòn vượt trội.