Hotline0988887752

Emailphanvanduc1508@gmail.com

Hotline0988887752
Danh mục sản phẩm
Hỗ trợ trực tuyến
Tư vấn báo giá khách hàng
Mr. Hiếu: Zalo 09.8888.7752
Mr. Đức: Zalo 0986.208.762
16/07/2025 - 5:52 PMMr.Đức 39 Lượt xem

Bảng giá gia công mạ kẽm nhúng nóng tại nhà máy Steelvina

Đơn giá gia công mạ kẽm nhúng nóng sắt thép là chi phí để phủ một lớp kẽm lên bề mặt thép hoặc kết cấu bằng cách nhúng nóng. Đây là một dịch vụ chuyên biệt vavf đơn giá thường được tính theo kg sau khi mạ kẽm. Cùng Steelvina tìm hiểu những yếu tố ảnh hưởng đến đơn giá gia công mạ kẽm nhúng nóng

  • Nguyên liệu thép ví dụ như thép hình I U V H, thép ống, thép hộp,. thép tấm, thép tròn trơn, hay cũng cấu kiện phức tạp sẽ có đơn giá khác nhau. Thường thì những sản phẩm có bề mặt phức tạp, nhiều góc cạnh hoặc rỗng bên trong như ống, hộp có thể chi phí gia công sẽ cao hơn một chút do yêu cầu kỹ thật và lượng kẽm bám nhiều hơn.
  • Kích thước và khối lượng sản phẩm : Kích thước kết cấu quá lớn hoặc quá nhỏ có thể dẫn đến khó xử lý trong bể mạ, dẫn đến chi phí cao hơn. Khối lượng đơn hàng với khối lượng lớn thường sẽ nhận được giá ưu đãi hơn.
  • Yêu cầu về độ dày lớp mạ kẽm : Theo tiêu chuẩn ASTM A123/ A123M hoặc ISO 1461 quy định độ dày lớp mạ tối thiểu tùy thuộc vào từng độ dày của thép phôi. Nếu quý vị khách hàng yêu cầu độ dày lớp mạ kẽm hơn tiêu chuẩn có thể dẫn đến chi phí cao hơn.
  • Tình trạng bề mặt sản phẩm : Nếu sản phẩm kết cấu ban đầu có nhiều hen gỉ, dầu mỡ, hoặc lớp sơn cũ, cần phải qua những bước xử lý bề mặt phức tạp như tẩy rửa, làm sạch điều này sẽ làm tăng chi phí gia công.
  • Chi phí nguyên vật liệu kẽm : Đơn giá kẽm thỏi trên thị trường và thế giới, trong nước được biến động liên tục có thể ảnh hưởng đến đơn giá mạ kẽm
  • Chi phí vận hành : Giá điện, nhân công, chi phí xử lý chất thải, cũng có thể ảnh hưởng đến đơn giá

địa chỉ gia công mạ kẽm nhúng nóng giá rẻ tại tphcm

Đơn giá gia công mạ kẽm nhúng nóng chi tiết nhất tham khảo tại nhà máy Steelvina

Đơn giá gia công mạ kẽm nhúng nóng sắt thép hiện tại TpHcm thường có giá dao động từ 6.000 đ/kg cho đến 14.600 đ/kg.

  • Mức giá trung bình từ 6.000 - 7000 (vnd/kg) dành cho sản phẩm kết cấu thông thường, như thép hình i v h v, thép tấm, (hàng dài 6m chưa qua gia công hàn)
  • Mức giá có thể cao hơn một chút dành cho những sản phẩm thuộc đường kính, độ dày phức tạp, không có lỗ thoát kẽm có thể là 8.000 - 10.000 đ/kg cho thép ống và hộp mỏng
  • Mức giá cao dành cho những sản phẩm đặc biệt hoặc yêu cầu xử lý bề mặt như tẩy sơn, dầu mỡ, hen gỉ, bắn cát. Giá vệ sinh + giá gia công nhúng nóng có thể lên đến từ 11.000 đ/kg cho đến 14.600 đ/kg

Công thức tính tổng giá chi phí gia công nhúng nóng = Tổng khối lượng sau khi mạ (kg) x Đơn giá nhúng nóng (vnd/kg)

Ví dụ : Nếu khách hàng có 1000 kg thép hình V cần mạ kẽm nhúng nóng và đơn giá là 6000 đ/kg, thì tổng chi phí sẽ bằng : 1000 x 7.000 = 7.000.000 (vnd)

Để nhận báo giá gia công mạ kẽm nhúng nóng sắt thép kết cấu chính xác nhất khách hàng vui lòng cung cấp cho Steelvina những thông tin sau đây : 

  • Có thể liên hệ trực tiếp qua xưởng, nhà máy của chúng tôi qua hotline hoặc đến trực tiếp
  • Loại sản phẩm kết cấu ví dụ như thép hình I U V H, thép ống, thép hộp, thép tấm, thép tròn trơn, kết cấu thép nhỏ lớn
  • Kích thước cụ thể bao gồm chiều dài, chiều rộng, chiều cao, đường kính, độ dày của từng cấu kiện
  • Tổng khối lượng cần gia công mạ kẽm nhúng nóng 
  • Yêu cầu về tiêu chuẩn mạ kẽm nhúng nóng (nếu có)
  • Tình trạng bề mặt sản phẩm ban đầu ví dụ như có bị hen gỉ, dính dầu mỡ, sơn cũ hay không
  • Thời gian, tiến độ muốn hoàn thành.
  • Đơn giá đã bao gồm vat hay chưa, chi phí vận chuyển hoặc những khoản phát sinh khác

ứng dụng mạ kẽm nhúng nóng thép hình

Tìm hiểu về quy trình gia công mạ kẽm nhúng nóng 

Quy trình mạ kẽm nhúng nóng là một phương pháp hiệu quả để bảo vệ những sản phẩm thép khỏi sự ăn mòn. Liên quan đến việc nhúng thép đã được chuẩn bị vào một bể kẽm nóng chảy, tạo ra một lớp phủ hợp kim kẽm - thép nguyên chất được phản ứng lên bề mặt. Quy trình này đảm bảo lớp mạ kẽm chắc chắn, đồng nhất và có khả năng chóng chịu cực tốt với môi trường ngoài trời.

Bước 1 : Chuẩn bị bề mặt

Đây là bước quan trọng nhất, quyết định đến chất lượng và độ bám dính của lớp mạ. Bề mặt thép cần phải được làm sạch hoàn toàn để kẽm có thể liên kết trực tiếp với sắt. bao gồm : 

  • Tẩy dầu mỡ đối với sản phẩm dính dầu, mỡ bụi bẩn trong quá trình sản xuất và vận chuyển. Chúng được nhúng vào dung dịch kiềm hoặc axit để loại bỏ hoàn toàn những chất hữu cơ.
  • Tẩy hen gỉ cho thép và kết cấu bằng cách nhúng vào bể axit clohydric hoặc axit sulfuric để loại bỏ hen gỉ sét, vảy cán và những tạp chất cô cơ khác trên bề mặt. Quy trình này giúp tạo ra bề mặt kim loại sạch và hoạt hóa để kẽm có thể bám dính tốt.
  • Rửa sạch lại với nước để loại bỏ hoàn toàn dư lượng axit và tạp chất còn sót lại
  • Đây là bước cuối trước khi cho thép vào bể kẽm. Thép được nhúng vào dung dịch trợ dung thường là amoni clorua. Lớp trợ dung này giúp làm sạch bề mặt thép một lần nữa, loại bỏ oxit còng lại và ngăn ngừa sự oxy hóa trở lại của thép trước khi nhúng vào bể kẽm. Nó cũng giúp cho kẽm nóng chảy dễ dàng bám ướt và phản ứng với bề mặt thép.

Bước 2 : Nhúng kẽm nóng (Hot - Dip Galvanizing)

Sau khi bề mặt thép đã được chuẩn bị kỹ lưỡng và khô ráo, nó sẽ được nhúng vào bể chứa kẽm nóng chảy

  • Nhiệt độ bể kẽm được duy trì ở nhiêt độ cao tầm 450 độ C phản ứng hóa học xảy ra khi thép được nhúng hoàn toàn trong bể kẽm nóng chảy, lớp hợp kim sắt thép với kẽm sẽ phản ứng với nhau tạo thành những Gamma, delta, Zeta cho bề mặt phía ngoài cùng với lớp mạ  kẽm nguyên chất có độ dẻo cao
  • Thời gian nhúng phù thuộc vào từng kích thước, độ dày của sản phẩm và thành phần hóa học của thép. Thông thường, quy trình này diễn ra khá nhanh tầm vài phút.

Bước 3 : Làm nguội và kiểm tra thành phẩm thép mạ kẽm nhúng nóng

Sau khi nhúng kẽm, sản phẩm thép, kết cấu được lấy ra khỏi bể và tiến hành cho làm nguội.

  • Làm nguội thép mạ kẽm bằng cách để trong không khí hoặc nhúng vào bể nước sạch để làm cứng lớp kẽm.
  • Kiểm tra chất lượng lớp mạ đáp ứng những tiêu chuẩn kỹ thuật 
    + Về độ dày lớp mạ : Thường được đo bằng những thiết bị đo từ tính hoặc phương pháp trọng lượng. Tiêui chuẩn quốc tế như ASTM A123 / A123M, ISO 1461 quy định độ dày tối thiểu của lớp mạ phù thuộc vào độ dày của thép nền.
  • Độ bám dính được kiểm tra bằng cách xem lớp mạ có bám chắc vào thép nền hay không.
  • Độ đồng đều của kẽm trên toàn bộ bề mặt sản phẩm
  • Kiểm tra bề mặt ngoại quan bằng mắt thường xem có bị khuyết tật như bong tróc, vãy kẽm, cục kẽm lớn, hoặc những vùng có thể không được mạ.

kết cấu thép mạ kẽm nhúng nóng

Tham khảo thêm Bảng giá mạ kẽm nhúng nóng sắt thép các loại mới nhất 2025

Trong bài viết này, Steelvina xin gửi đến quý vị khách hàng giá mạ kẽm nhúng nóng của những loại sắt thép chính phẩm, những kết cấu thép thông dụng thường xuyên được gia công mạ kẽm điện phân và mạ kẽm nhúng nóng.

1. Bảng giá thép V mạ kẽm nhúng nóng 

Giá thép V mạ kẽm nhúng nóng trên thị trường hiện nay có sự dao động phù thuộc vào từng quy cách, kích thước và độ dày, nhà máy sản xuất, tình hình thị trường tại thời điểm mua hàng.

Đơn giá thép V mạ kẽm nhúng nóng theo kg có giá dao động từ 19.500 đ/kg cho đến 27.000 đ/kg giá đã bao gồm vat giao tại kho TpHcm

Giá thép V mạ kẽm nhúng nóng theo cây 6m

  • THép V3 dày 3mm mạ  kẽm nhúng nóng có giá 145.000 đ/cây
  • THép V4 dày 4mm mạ kẽm nhúng nóng có giá 250.000 đ/cây
  • THép V5 dày 5mm mạ kẽm nhúng nóng 394.000 đ/cây
  • Thép V80x80x8 mạ kẽm nhúng nóng có giá 1.080.000 đ/cây
  • THép V100x100x10 mạ kẽm nhúng nóng có giá 1.650.000 đ/cây

thép v mạ kẽm nhúng nóng

2. Bảng giá thép U mạ kẽm nhúng nóng 

Giá thép U mạ kẽm nhúng nóng cũng tương tự như thép V, cũng có sự biến động phù thuộc và các yếu tố quy cách, kích thước và độ dày, trọng lượng, nhà sản xuất, tình hình thị trường v.v....

Giá thép U mạ kẽm nhúng nóng tính theo kg có giá dao động từ 20.500 đ/kg cho đến 27.500 đ/kg

Giá thép U mạ kẽm nhúng nóng tính theo cây 6m

  • Thép U65x30x3mmx6m mạ kẽm nhúng nóng có giá là 630.000 đ/cây
  • Thép U80x40x4mmx6m mạ kẽm nhúng nóng có giá là 918.000 đ/cây
  • THép U100x46x4.5x6m mạ kẽm nhúng nóng có giá là 1.154.000 đ/cây
  • THép U140x52x4.8x6m mạ kẽm nhúng nóng có giá là 1.354.000 đ/cây
  • Thép U150x75x6.5x12m mạ kẽm nhúng nóng có giá là 4.800.000 đ/cây
  • THép U250x78x7.0x12m mạ kẽm nhúng nóng có giá là 7.100.000 đ/cây
  • THép U300x85x7.0x12m mạ kẽm nhúng nóng có giá là 8.960.000 đ/cây

thép u mạ kẽm nhúng nóng

3. Bảng giá thép H mạ kẽm nhúng nóng 

  • Thép H100x100x6x8mmx12m mạ kẽm nhúng nóng có giá là 4.150.000 đ/cây tính theo đơn giá 20.200 đ/kg
  • THép H125x125x6.5x9mmx12m mạ kẽm nhúng nóng có giá 5.760.000 đ/cây tính theo đơn giá 20.200 đ/kg
  • THép H150x150x7x10mmx12m mạ kẽm nhúng nóng có giá 7.600.000 đ/cây tính theo đơn giá 20.200 đ/kg
  • THép H200x200x8x12m mạ kẽm nhúng nóng có giá 12.054.000 đ/cây tính theo đơn giá 20.200 đ/kg
  • THép H250x250x9x14mmx12m mạ kẽm nhúng nóng có giá 17.650.000 đ/cây tính theo đơn giá 20.200 đ/kg
  • THép H300x300x10x15mmx12m mạ kẽm nhúng nóng có giá 22.785.600 đ/cây tính theo đơn giá 20.200 đ/kg
  • THép H350x350x12x19x12m mạ kẽm nhúng nóng có giá 33.207.800 đ/cây tính theo đơn giá 20.200 đ/kg
  • THép H400x400x13x21mmx12m mạ kẽm nhúng nóng có giá 41.658.000 đ/cây tính theo đơn giá 20.200 đ/kg

giá thép h mạ kẽm nhúng nóng

4. Bảng giá thép I mạ kẽm nhúng nóng 

  • Thép I100x50x12m mạ kẽm nhúng nóng có giá 3.212.000 đ/cây 
  • Thép I200x100x12m mạ kẽm nhúng nóng có giá 8.100.000 đ/cây 
  • Thép I250x125x12m mạ kẽm nhúng nóng có giá 11.825.000 đ/cây
  • THép I300x150x12m mạ kẽm nhúng nóng có giá 15.525.000 đ/cây
  • THép I350x175x12m mạ kẽm nhúng nóng có giá 20.512.000 đ/cây
  • THép I400x200x12m mạ kẽm nhúng nóng có giá 26.521.000 đ/cây
  • THép I500x200x12m mạ kẽm nhúng nóng có giá 33.100.000 đ/cây

thép tròn trơn mạ kẽm nhúng nóng

5. Bảng giá thép tròn trơn mạ kẽm nhúng nóng

  • Thép tròn trơn phi 8 (D8) mạ kẽm nhúng nóng có giá 112.000 đ/cây
  • THép tròn trơn phi 10 (D10) mạ kẽm nhúng nóng có giá 134.000 đ/cây
  • THép tròn trơn phi 12 (D12) mạ kẽm nhúng nóng có giá 188.000 đ/cây
  • THép tròn trơnl phi 14 (D14) mạ kẽm nhúng nóng có giá 275.000 đ/cây
  • THép tròn trơn phi 16 (D16) mạ kẽm nhúng nóng có giá 280.000 đ/cây
  • THép tròn trơn phi 18 (D18) mạ kẽm nhúng nóng có giá 289.000 đ/cây
  • THép tròn trơn phi 20 (D20) mạ kẽm nhúng nóng có giá 352.000 đ/cây
  • THép tròn trơn phi 22 (D22) mạ kẽm nhúng nóng có giá 420.000 đ/cây
  • THép tròn trơn phi 25 (D25) mạ kẽm nhúng nóng có giá 539.000 đ/cây

thép tấm mạ kẽm nhúng nóng

6. Bảng giá thép tấm mạ kẽm nhúng nóng 

  • Thép tấm mạ kẽm nhúng nóng dày 1.2mm khổ 1000 có giá 174.000 đ/mét tới
  • THép tấm mạ kẽm nhúng nóng dày 1.4mm khổ 1000 có giá 201.000 đ/mét tới
  • THép tấm mạ kẽm nhúng nóng dày 1.8mm khổ 1000 có giá 248.000 đ/méttới
  • THép tấm mạ kẽm nhúng nóng dày 2.0mm khổ 1000 có giá 281.000 đ/mét tới
  • THép tấm mạ kẽm nhúng nóng dày 1.1mm khổ 1250 có giá 189.000 đ/mét tới
  • Thép tấm mạ kẽm nhúng nóng dày 1.2mm khổ 1250 có giá 217.000 đ/mét tới
  • THép tấm mạ kẽm nhúng nóng dày 1.4mm khổ 1250 có giá 245.000 đ/mét tới
  • THép tấm mạ kẽm nhúng nóng dày 1.8mm khổ 1250 có giá 331.000 đ/mét tới
  • Thép tấm gân mạ kẽm nhúng nóng dày 3ly khổ 1500x6000 có giá 3.125.500 đ/tấm
  • Thép tấm gân mạ  kẽm nhúng nóng dày 4ly khổ 1500x6000 có giá 4.158.000 đ/tấm
  • THép tấm gân mạ kẽm nhúng nóng dày 5ly khổ 1500x6000 có giá 5.252.000 đ/tấm

thép hộp mạ kẽm nhúng nóng

7. Bảng giá thép hộp mạ kẽm nhúng nóng

  • THép hộp 20x20x0.8mm mạ kẽm nhúng nóng có giá 58.000 đ/cây
  • THép hộp 20x20x1.4mm mạ kẽm nhúng nóng có giá 76.000 đ/cây
  • THép hộp 20x20x2.0mm mạ kẽm nhúng nóng có giá 135.000 đ/cây
  • Thép hộp 25x25x0.9mm mạ kẽm nhúng nóng có giá 81.000 đ/cây
  • THép hộp 25x25x1.2mm mạ kẽm nhúng nóng có giá 108.000 đ/cây
  • THép hộp 25x25x2.0 mạ kẽm nhúng nóng có giá 254.000 đ/cây
  • THép hộp 30x30x0.9 mạ kẽm nhúng nóng có giá 135.000 đ/cây
  • THép hộp 30x30x1.2mm mạ  kẽm nhúng nóng có giá 170.000 đ/cây
  • THép hộp 30x30x2.3mm mạ kẽm nhúng nóng có giá 270.000 đ/cây
  • Thép hộp 40x40x1.0mm mạ kẽm nhúng nóng có giá 145.000 đ/cây
  • THép hộp 40x40x1.4mm mạ kẽm nhúng nóng có giá 185.000 đ/cây
  • THép hộp 40x40x2.0mm mạ kẽm nhúng nóng có giá 402.000 đ/cây
  • THép hộp 50x50x1.2mm mạ kẽm nhúng nóng có giá 207.000 đ/cây
  • THép hộp 50x50x1.8mm mạ kẽm nhúng nóng có giá 345.000 đ/cây
  • Thép hộp 50x50x2.0 mạ kẽm nhúng nóng có giá 401.000 đ/cây
  • THép hộp 75x75x1.4mm mạ kẽm nhúng nóng có giá 365.000 đ/cây
  • THép hộp 75x75x2.0mm mạ kẽm nhúng nóng có giá  406.000 đ/cây
  • Thép hộp 90x90x1.4mm mạ kẽm nhúng nóng có giá 435.000 đ/cây
  • THép hộp 90x90x1.5mm mạ kẽm nhúng nóng có giá 365.000 đ/cây

ứng dụng của sản phẩm thép mạ kẽm nhúng nóng

8. Bảng giá thép ống mạ kẽm nhúng nóng

Đường kính ống Độ dày Trọng lượng Đơn giá
mm mm kg/6m vnd/cây
D21.2 1.0 2.99 51.000
  1.2 3.55 61.000
  1.5 4.37 75.000
  2.0 5.68 98.000
  2.3 6.43 110.000
D27 1.0 3.8 65.000
  1.2 4.52 78.000
  1.5 5.58 95.000
  2.0 7.29 125.000
  2.3 8.29 144.000
D34 1.0 4.81 80.000
  1.2 5.74 100.000
  1.5 7.1 122.000
  2.0 9.32 162.000
  2.3 10.65 187.000
D42 1.2 6.69 115.000
  1.5 8.35 157.000
  2.0 10.99 190.000
  2.3 12.54 211.000
D48 1.2 7.6 132.000
  1.5 9.49 165.000
  2.0 12.55 218.000
  2.3 14.35 250.000
D60 1.4 12.12 212.000
  1.8 15.53 270.000
  2.3 19.6 340.000
D76 1.5 16.45 287.000
  1.8 19.66 340.000
  2.3 25.07 437.000
D90 1.5 19.27 332.000
  1.8 23.03 401.000
D114 1.8 29.75 510.000

lợi ích của mạ kẽm nhúng nóng

Lợi ích của việc mạ kẽm nhúng nóng

  •  Giúp bảo vệ bề mặt toàn diện cả bên trong lẫn bên ngoài cho thép và kết cấu
  • Khả năng chống va đập tốt hơn khi có lớp mạ kẽm nhúng nóng dày tăng cường chịu lực và bảo vệ
  • Khả năng tự khối phục hồi vết xước nhỏ vì kẽm có tính chất hy sinh, nghĩa là nó sẽ bị ăn mòn trước nếu lớp mạ bị trầy xước nhỏ, bảo vệ bề mặt phôi thép đen.
  • Tăng cường tuổi thọ cho dự án công trình thêm vài chục năm

nhà thép mạ kẽm nhúng nóng

Tìm hiểu về nguồn góc của phương pháp mạ kẽm nhúng nóng

Phương pháp mạ kẽm nhúng nóng, một giải pháp chống ăn mòn hiệu quả cho kết cấu thép, có một lịch sử phát triển rất hay, trải từ những ghi nhận sơ khai nhất cho đến những ứng dụng thông dụng phổ biến trong nghành công nghiệp hiện đại. Việc sử dụng kẽm đã có từ rất lâu đời, khoảng 2000 năm trước công nghiệp trong nền văn minh lưu vực của sông Ấn, nơi quặng kẽm được nấu chảy để sản xuất thau (đồng - kẽm). Được xem là ứng dụng đầu tiên của kẽm, đặt nền móng cho những tiến độ sau này trong lĩnh vực bảo vệ kim loại. Dưới đây là những cột móc quan trọng đáng ghi nhận và trân trọng.

  • Năm 1742 nhà hóa học người Pháp Malouin đã mô tả đúng một phương pháp phủ lên bề mặt thép bằng cách nhúng vào kẽm nóng chảy trọng một bài thuyết trình tại Viện Hàn Lâm Hoàng Gia Pháp. Đây được xem là ghi chép sớm nhất về nguyên lý của phương pháp mạ kẽm nhúng nóng.
  • Năm 1780 với nhà khoa học người Ý Galvani tiến hành những thí nghiệm về dòng điện trong sắt thép với chân ếch. Mặc dù không trực tiếp liên quan đến những lớp phủ kẽm, dự án của ông về điện động vật đã gián tiếp truyền cảm hứng cho thuật ngữ mạ kẽm (Galvanizing) sau này được dùng sử dụng để mô tả cho quá trình phủ kẽm bảo vệ.
  • Năm 1824 với nhà khoa học người Anh Davy đặt nền tảng cho bảo vệ catot bằng cách phát triển phương pháp bảo vệ vỏ đóng tàu hải quan khỏi bị ăn mòn. Phát hiện ra rằng việc gắn những anode hy sinh làm bằng kim loại phản ứng mạnh hơn như kẽm có thể ngăn chặn sự ăn mòn của sắt thép bên dưới.
  • Năm 1836 cũng một kỹ sư người Pháp Sorel chính thức được cấp bằng sáng chế cho phương pháp phủ kẽm lên bề mặt sắt thép. Sáng kiến của Sorel bao gồm việc làm sạch bề mặt sắt bằng axit sufuric và sau đó nhúng vào dung dịch amoni clorua, rồi nhúng vào kẽm nóng chảy. Quá trình này cung cấp một giải pháp thực tế và bền bỉ để bảo vệ kim loại sắt thép.

nhà máy mạ kẽm nhúng nóng steelvina

Tìm hiểu về những ứng dụng của sản phẩm thép mạ kẽm nhúng nóng

Thép kết cấu mạ kẽm nhúng nóng là vật liệu được ứng dụng rộng rãi nhiều trong nghành công nghiệp và lĩnh vực đời sống nhờ khả năng chống ăn mòn vượt trội, độ bền cao và tuổi thọ kéo dài. Lớp mạ kẽm bảo vệ sản phẩm thép chống hen gỉ tốt trong những môi trường khắc nghiệt, từ đó giảm chi phí bảo trì và thay thế.

1. Ứng dụng trong nghành công nghiệp xây dựng & kiến trúc

  • Gia công kết cấu thép tiền chế, nhà xưởng : Các khung cột, kèo, dầm của nhà xưởng, hệ thống giàn giáo, kết cấu khung chịu lực di động, hàng rào, lan can, cầu thang, cửa cổng, khung cửa, mái che, hệ thống đường ống nước, thông gió, công trình ven biển, thủy lợi

2. Ứng dụng trong nghành giao thông và cơ sở hạ tầng

  • Ứng dụng trong sản xuất cột đen chiếu sáng, cột điện, biển báo giao thông, khung biển báo, lan can đường bộ, rào chắn bảo vệ, kết cấu cầu, đường hầm, hệ thông rãnh thoát nước, nắp cống

3. Ứng dụng trong nghành nông nghiệp và chăn nuôi

  • Làm khung nhà kính, nhà lưới, chuồng trại chăn nuôi, hệ thống thủy lợi, giàn đỡ giàn giáo, giàn đỡ cây trồng ngoài trời.

4. Ứng dụng trong công nghiệp & sản xuất

  • Sử dụng trong hệ thống băng tải, khung đỡ máy móc, tháp truyền tải điện, trạm biến áp, thiết bị, linh kiện nghành dầu khí, hóa chất, kệ chứa hàng, pallet thép, khung phơi đồ, giá đỡ, trang trí ngoại thất.

mạ kẽm nhúng nóng khung thép

Những câu hỏi thường gặp về phương pháp mạ kẽm nhúng nóng ? 

1. Mạ kẽm nhúng nóng là gì ? Điểm khác gì so với mạ kẽm điện phân

Mạ kẽm nhúng nóng là quá trình phủ một lớp kẽm bảo vệ lên bề mặt thép bằng hình thức nhúng trực tiếp lên bề mặt thép vào bể kẽm nóng chảy ở nhiệt độ 460 độ C. Quy trình này tạo ra một lớp phủ hợp kim thép - kẽm và lớp kẽm nguyên chất bên ngoài, có độ dày lớn và độ độ bám dính cực tốt.

Mạ kẽm điện phân (mạ kẽm lạnh) là quá trình phủ kẽm bằng cácha sử dụng dòng điện để lắng đọng kẽm từ dung dịch muối kẽm lên bề mặt thép. Lớp mạ này thường mỏng hơn nhiều, bề mặt sáng bóng hơn những khả năng chống ăn mòn và độ bền cơ học kẽm hơn mạ kẽm nhúng nóng.

Điểm khác biệt chính giữa 2 phương pháp

  • Về khả năng chống ăn mòn lớp kẽm nhúng nóng dày và liên kết chặt chẽ bảo vệ thép hiệu quả hơn trong môi trường khắc nghiệt
  • Về tuổi thọ thì thép nhúng nóng kéo dài khoảng 50 năm, phù thuộc vào từng độ dày lớp mạ và môi trường sử dụng
  • Khả năng bảo vệ toàn diện của lớp mạ phủ kín cả những bề mặt bên trong với bên ngoài, góc khuất
  • Khả năng tự hồi phục chỉ có ở phương pháp mạ kẽm nhúng nóng
  • Độ bền cơ học tốt và khả năng chống va đập mạnh, chịu mài mòn.

2. Tóm tắt quy trình các bước gia công mạ kẽm nhúng nóng

  1. Tẩy dầu mỡ
  2. Tẩy hen gỉ
  3. Làm sạch
  4. Nhúng trợ dung
  5. Mạ kẽm nhúng nóng
  6. Làm nguội
  7. Kiểm tra chất lượng

3. Tiêu chuẩn và độ dày của phương pháp mạ kẽm nhúng nóng

Độ dày lớp mạ kẽm nhúng nóng phụ thuộc vào độ dày của vật liệu thép và thời gian nhúng. Những tiêu chuẩn phổ biến quy định độ dày tối thiểu của lớp mạ kẽm.

  • ASTM A123 / A123M tiêu chuẩn của Mỹ cho lớp mạ kẽm nhúng nóng trên sản phẩm sắt thép 
  • ISO 1461 tiêu chuẩn quốc tế cho lớp mạ kẽm nhúng nóng trên sản phẩm gang và thép
  • TCVN 5408:2007 tiêu chuẩn Việt Nam tương đương ISO 1461

Thông thường, độ dày lớp mạ có thể từ 40 micromet cho thép mỏng và 100 micromet cho thép dày, hoặc cao hơn so với một số ứng dụng đặc biệt.

4. Thép mạ kẽm nhúng nóng có hàn được không ? 

Trả lời : Có, thép mạ kẽm nhúng nóng có thể hàn được, nhưng cần tuân thủ một số nguyên tắc và biện phát an toàn đặc biệt. Khi hàn, lớp mạ kẽm sẽ bị cháy và bay hơi, tạo ra khói kẽm oxit.

  • Biện pháp an toàn cần có hệ thống thông gió tốt hoặc sử dụng thiệt bị bảo hộ hô hấp để tránh hít phải khói kẽm
  • Chất lượng mối hàn : Lớp kẽm cháy có thể ảnh hưởng đến chất lượng mối hàn, gây ra rỗ khí hoặc giảm độ bền. Cần phải mài bỏ lớp mạ ở khu vực hàn trước, hoặc sử dụng những kỹ thuật hàn và vật liệu phụ trợ phù hợp
  • Phục hồi lớp mạ sau khi hàn, khu vực mối hàn sẽ không còn lớp mạ kẽm bảo vệ. Cần phải phục hồi bằng cách sơn phủ kẽm lạnh (sơn giàu kẽm) hoặc những phương pháp khác để đảm bảo khả năng chống ăn mòn đồng bộ.

5. Thời gian sử dụng thép mạ kẽm nhúng nóng trung bình là bao nhiêu năm ? 

Tuổi thọ của lớp mạ kẽm nhúng nóng phụ thuộc vào những yếu tố sau : 

  • Độ dày lớp mạ : Lớp mạ càng dày, tuổi thọ càng lâu
  • Môi trường sử dụng
    + Trong môi trường khô ráo có thể kéo dài đến 100 năm
    + Môi trường đô thị hóa, công nghiệp thường thì 20 - 50 năm
    + Môi trường biển, ven biển khoảng 10 - 30 năm

sắt thép mạ kẽm nhúng nóng

Dây chuyền mạ kẽm nhúng nóng 

Một dây chuyền mạ kẽm nhúng nóng hiện đại thường được bao gồm các khu vực hoặc bể chứa riêng biệt, môi khu vực đảm nhiệm một chắc năng cụ thể : 

Khu vực 1 : Tiếp nhận & phân loại sắt thép

  • Nơi để sắt thép thô đen được tiếp nhận, kiểm tra ban đầu và phân loại theo kích thước, hình dạng để chuẩn bị cho những bước tiếp theo. Có thể bao gồm cầu trục hoặc xe nâng để di chuyển vật liệu.

Khu vực 2 : Hệ thống móc treo và giá đỡ

  • Những sản phẩm thép được treo hoặc cố định chắc chắn trên những móc, khung chuyên dụng bằng thép chịu nhiệt. Việc này giúp đảm bảo sản phẩm được nhúng đều và thoát kẽm tốt.
  • Thiết kế móc treo rất quan trọng để tránh tạo túi khí hoặc túi kẽm đảm bảo thoát axit và kẽm dư hiệu quả

Khu vực 3 : Hệ thống xử lý bề mặt 

  • Bể tẩy rửa dầu mỡ : Chứa những dung dịch kiềm nóng hoặc chất tẩy rửa chuyên dụng để loại bỏ dầu, mỡ, sơn, bụi bẩn
  • Bể rửa nước nóng, lạnh giúp làm sạch hóa chất và tạp chất sau môi bước
  • Bể tẩy gỉ chưa dung dịch axit HCl hoặc H2S04 để loại bỏ hen gỉ sét, vảy cán
  • Bể rửa lại rửa sạch axit còn sót lại
  • Bể trợ dung chứa dung dịch amoni clorua. Lớp trợ dung giúp làm sạch hoàn hảo bề mặt kim loại lần cuối, bảo vệ thép không bị oxy hóa lại trước khi nhúng kẽm, và đóng vai trò như một chất lượng ước bề mặt để kẽm nóng chảy bám dính tốt hơn.
  • Những bể kẽm này thường được làm bằng vật liệu chống ăn mòn và có hệ thống sưởi, thông gió.

Khu vực 4 : Lò sấy khô

Sau khi ra khỏi bể trợ dung, sản phẩm thép được đưa qua lò sấy để loại bỏ honaf toàn hơi ẩm. Việc này ngăn ngừa sự bắn tóe của kẽm nóng chảy do phản ứng với nước, đảm bảo chất lượng lớp mạ.

Khu vực 5 : Bể mạ kẽm nhúng nóng

  • Đây là linh hồn của dây chuyền. Bể chứa kẽm nóng chảy nguyên chất được làm từ thép chịu nhiệt chuyên dụng ( Thường là thép cường độ cao có hàm lượng sắt thép để chống ăn mòn bởi kẽm)
  • Kẽm trong bể được duy trì ở nhiệt độ khoảng 460 độ C bằng hệ thống gia nhiệt lò đốt gas, đầu hoặc điện
  • Sản phẩm thép được từ từ nhúng chìm hoàn toàn vào bể kẽm, giữ một thời gian nhất định trong vòng vài phút để kẽm phăn úng vào tạo lớp phủ sau đó được đưa từ từ lên.

Khu vực 6 : Làm nguội

  • Sau khi nhúng kẽm, sản phẩm sắt thép được làm nguội nhanh chóng bằng cách nhúng vào bể nước mát hoặc làm nguội tự nhiên bằng không khí.
  • Làm nguội nhanh giúp kiểm soát được độ dày và cấu trúc của lớp mạ.

Khu vực 7 : Khu vực hoàn thiện và kiểm tra chất lượng

  • Sau khi mạ và làm nguội, những sản phẩm được kiểm tra chất lượng kỹ lưỡng .
  • Kiểm tra độ dày lớp mạ 
  • Kiểm tra độ bám dính
  • Kiểm tra bề mặt ngoại quan bằng mắt thường

Khu vực 8 : Lưu trữ và giao hàng

gia công nhúng nóng

Công nghệ tự động hóa trong dây chuyền mạ kẽm nhúng nóng

Những dây chuyền mạ kẽm nhúng nóng hiện đại ngày càng được tự động hóa để tăng năng suất, giảm thiểu rủi ro và nâng cao chất lượng : 

  • Hệ thống cầu trục tự động : Giúp di chuyển những cấu kiện thép qua những bể xử lý một cách chính xác và hiệu quả hơn
  • Hệ thống điều khiển PLC : Giúp kiểm soát độ bể kẽm, nống độ hóa chất trong những bể tiền xử lý, thời gian nhúng / rút một cách tự động khi đủ độ dày
  • Hệ thống thông gió và xử lý khí thải đảm bảo môi trường làm việc an toàn và tuân thủ những quy định về môi trường bao gồm xử lý hơi axit, khói kẽm oxit
  • Hệ thống tái chế và xử lý chất thải : Những nhà máy hiện đại chú trọng đến việc thu hồi và tài chế kẽm dư, xử lý nước thải và bùn thải để giảm thiểu những tác động của môi trường.

mạ kẽm nhúng nóng tphcm

Tham khảo thêm bộ tài liệu mạ kẽm nhúng nóng

Để tìm hiểu về tài liệu mạ kẽm nhúng nóng, chúng ta cần tập trung vào những tiêu chuẩn kỹ thuật quy định về quá trình này. Những tiêu chuẩn đảm bảo chất lượng, độ bền và tính nhất quán của lớp mạ kẽm trên sản phẩm thép.

1. Bộ tiêu chuẩn quốc tế thông dụng

1.1 Tiêu chuẩn ASTM (Hoa Kỳ)

Đây là tiêu chuẩn kỹ thuật cho lớp phủ kẽm nhúng nóng trên những sản phẩm thép. Áp dụng cho nhiều loại sản phẩm, bao gồm những kết cấu thép hình I U V H, thép đúc, thép tấm, thép thanh và thép cuộn. Nối dung chính bao gồm : 

  • Quy đinh về phần phần hóa học của kẽm được sử dụng trong bể mạ
  • Yêu cầu về độ dày lớp mạ tối thiểu tính bằng micromet hoặc khối lượng lớp mạ tối thiểu. Độ dày này phụ thuộc vào độ dày của vật liệu thép cơ bản.
  • Yêu cầu về bề mặt hoàn thiện của lớp mạ bao gồm mịn, đồng đều, không có cục kẽm lớn, vùng không được mạ
  • Phương pháp kiểm tra và thử nghiệm để xác định chất lượng lớp mạ bằng cách đo độ dày, kiểm tra độ bám dính và kiểm tra ngoại quan.
  • Ứng dụng : Rất thông dụng trên toàn cầu, đặc biệt là những dự án có vốn đầu tư nước ngoài hoặc hàng xuất khẩu.

1.2 Tiêu chuẩn ISO 1461

Tiêu chuẩn này quy định lớp phủ kẽm nhúng nóng trên những sản phẩm sắt thép được chế tạo và những yêu cầu kỹ thuật trong phương pháp tthử. Nội dụng chính bao gồm : 

  • Cũng tương tự như ASTM A123, ISO 1461 cũng quy định về thành phần của kẽm nóng chảy, những yêu cầu về độ dày lớp mạ trung bình và tối thiểu dựa trên độ dày của vật liệu nền.
  • Những chi tiết và phương pháp thử nghiệm để đánh giá chất lượng lớp mạ, bao gồm kiểm tra ngoại quan, độ dày lớp phủ, độ bám dính
  • Đề cập đến những yếu tố ảnh hưởng đến quá trình mạ và chất lượng lớp phủ như thành phần hóa học của thép nền, tình trạng bề mặt, kích thước và hình dạng của vật liệu
  • Ứng dụng : Được chấp nhận rộng rãi trên toàn cầu, đặc biệt là ở Châu Âu và nhiều quốc gia CHâu Á.

2. Tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN)

Việt Nam đã có những tiêu chuẩn quốc gia tương đương với những tiêu chuẩn quốc tế để áp dụng trong nước bao gồm :

TCVN 5408:2007 quy định về lớp phủ kẽm nhúng nóng trên bề mặt sản phẩm thép và các yêu cầu kỹ thuật khác.

  • Là tiêu chuẩn chính thức được sử dụng tại Việt Nam để quy định những yêu cầu và phương pháp thử chung đối với những lớp mạ kẽm nhúng nóng trên sản phẩm thép
  • Tiêu chuẩn này không áp dụng cho tấm và dây mạ kẽm nhúng nóng liên tục, ống và hệ thống đường ống được phủ trong những nhà máy kẽm nóng tự động, và những sản phẩm nhúng nóng có những tiêu chuẩn đặc biệt riêng
  • TCVN 5408:2007 đã thay thế phiên bản cũ hơn TCVN 5408:1991 với những yêu cầu cao hơn về chất lượng lớp phủ.

Tiêu chuẩn Việt Nam 7665:2007 ISO 1460:1992

Tiêu chuẩn quy định lớp phủ sắt thép lớp phủ kẽm nhúng nóng trên vật liệu sắt giúp xác định khối lượng lớp mạ trên đơn vị diện tích. Đây là phương pháp để tính khối lượng lớp mạ, thường được dùng kết hợp với TCVN 5408

Tiêu chuẩn Việt Nam 12514:2018 

Tiêu chuẩn quy định thép có lớp phủ kẽm sử dụng làm bê tông cốt thép.

3. Nôi dung kỹ thuật quan trọng trong tài liệu mạ kẽm nhúng nóng

  • Phạm vi áp dụng
  • Thuật ngữ và định nghĩa
  • Thành phần hóa học của kẽm
  • Yêu cầu về bề mặt lớp mạ
  • Độ dày lớp mạ
  • Độ bám dính của lớp mạ 
  • Phương pháp thử nghiệm kiểm tra độ dày lớp mạ
  • Chứng nhận và báo cáo thử nghiệm

4. Những cách tiếp cận tài liệu kỹ thuật

Quý vị khách hàng có thể tham khảo thêm những tài liệu mạ kẽm nhúng nóng ở Website của tổng cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng Việt Nam, những tổ chức quốc tế ASTM, ISO hoặc thông qua những nhà máy gia công mạ kẽm nhúng nóng thường sẽ có hồ sơ năng lực mọi người cũng có thể tham khảo.

gia công mạ kẽm giá rẻ tphcm

Tin liên quan


Bình luận:

Video

Cập nhật bảng giá sắt thép hôm nay

Giấy chứng nhận đăng ký doanh số : 6000.746.170 của sở kế hoặc và đầu tư Thành Phố Hồ Chí Minh 

Hotline0988887752

Hỗ trợ trực tuyến 24/7