Phương pháp mạ kẽm nhúng nóng là gì?
Mạ kẽm là quá trình tạo một lớp bảo vệ bề mặt kim loại khỏi sự oxy hóa và mài mòn; từ đó giúp kim loại bền hơn và có tuổi thọ lâu hơn. Trong 03 phương pháp mạ kẽm được sử dụng rộng rãi là mạ kẽm nhúng nóng, mạ kẽm điện phân và mạ kẽm lạnh; phương pháp mạ kẽm kim loại bằng nhúng nóng là phương pháp phổ biến nhất.
Để mạ kẽm kim loại bằng phương pháp nhúng nóng, ta nhúng kim loại cần xi mạ vào bể dung dịch kẽm nóng chảy. Phương pháp này khiến lớp bên ngoài của kim loại sẽ được nấu chảy thành hợp kim với kẽm. Điều này không chỉ giúp phủ đều kẽm lên bề mặt kim loại mà còn khiến lớp kẽm khó bị bong tróc, giúp bảo vệ bề mặt kim loại nền hiệu quả.
Lịch sử của phương pháp mạ kẽm nhúng nóng
Phương pháp mạ kẽm kim loại bằng nhúng nóng bắt đầu xuất hiện vào năm 1742, khi nhà hóa học người Pháp P. J. Melouin trình bày đề tài bảo vệ bề mặt chi tiết thép bằng cách nhúng vào bể kẽm nóng chảy tại viện Hàn lâm Pháp. Tiếp nối đề tài này, vào năm 1836, một nhà hóa học người Pháp khác là Stanislas Sorel đã chính thức được cấp bằng sáng chế cho công trình mạ kẽm nhúng nóng. Ông đã sử dụng axit sulfuric để loại bỏ những cặn bẩn và dầu loang trên bề mặt kim loại, giúp lớp mạ kẽm bám dính kim loại tốt hơn, tạo ra lớp bảo vệ chắc chắn hơn.
Năm 1850, quy trình mạ kẽm bằng phương pháp nhúng nóng đã được áp dụng rộng rãi trong ngành công nghiệp sắt, thép của Anh. Tính riêng trong năm 1850, ngành công nghiệp sắt thép của nước này đã sử dụng khoảng 10,000 tấn kẽm để mạ thép. Từ đó cho tới nay, phương pháp mạ kẽm nhúng nóng dần trở nên phổ biến và chiếm ưu thế so với các phương pháp xi mạ khác. Khối lượng kẽm được sử dụng cũng đã tăng nhiều lần, lên tới 600,000 tấn kẽm được sử dụng hàng năm chỉ riêng ở khu vực Bắc Mỹ, theo số liệu của American Galvanizers Association (AGA – Hiệp hội Mạ kẽm Hoa Kỳ) cung cấp.
Quy trình mạ kẽm nhúng nóng trải qua những bước nào?
Quy trình mạ kẽm nhúng nóng trải qua thời gian có thể có đôi chút khác biệt, tuy nhiên đều cần đảm bảo thực hiện theo tiêu chuẩn ASTM (hoặc các tiêu chuẩn tương đương khác như CAN/CSA G164, ISO 1461) và bao gồm các bước cơ bản dưới đây:
Làm sạch bề mặt kim loại trước xi mạ
Sản phẩm kim loại sau khi được chế tạo có thể dính một lớp dầu cũng như có bụi bẩn trong quá trình lưu kho, vận chuyển. Vì kẽm không ‘bám’ được vào bề mặt kim loại không sạch, công đoạn làm sạch bề mặt là bước chuẩn bị vô cùng quan trọng. Việc làm sạch bề mặt kim loại bao gồm việc loại bỏ lớp dầu mỡ, loại bỏ lớp sơn cũ và tẩy rửa các cặn bẩn khác.
Để tẩy sạch dầu mỡ, kim loại có thể được ngâm trong bể tẩy dầu mỡ hoặc dung dịch xút để loại bỏ các chất hữu cơ, bụi bẩn, dầu mỡ bám trên bề mặt. Sau khi tẩy dầu mỡ, kim loại được rửa sạch bằng nước. Kim loại cũng có thể được ngâm trong dung dịch axit hydrochloric loãng để loại bỏ các oxit và cặn bẩn khác. Ngoài ra, việc sử dụng phương pháp điện phân để loại bỏ carbon bám trên bề mặt cũng khá phổ biến.
Nhúng trợ dungSau khi bề mặt kim loại đã được làm sạch, người ta tiến hành nhúng kim loại vào chất trợ dung để loại bỏ hoàn toàn lớp oxit đã hình thành trên bề mặt kim loại. Công đoạn này cũng giúp tạo ra lớp phủ bảo vệ ngăn ngừa quá trình oxy hóa. Sau đó, kim loại được sấy khô để chuẩn bị cho quá trình mạ.
Mạ kẽm nhúng nóng
Phản ứng mạ kẽm xảy a khi nhiệt độ đạt ở khoảng giữa 454°C & 465°C. Tiến hành nhúng hoàn toàn kim loại đã được chuẩn bị bề mặt và sấy khô vào bể mạ kẽm. Kẽm nóng chảy sẽ làm ướt về mặt kim loại và phản ứng mạ kẽm sẽ xảy ra, tạo thành các lớp hợp kim kẽm. Khi nhiệt độ trong bể mạ kẽm đạt tới mức nóng chảy (nhiệt độ tiêu chuẩn là 454°C), phản ứng mạ kẽm hoàn thành. Tiến hành gạt xỉ trên bề mặt nóng chảy và kết hợp rung để loại bỏ kèm thừa; sau đó nhúng sản phẩm vào dung dịch cromate để tạo lớp bảo vệ cho bề mặt.
Trong quá trình mạ kẽm, cần lưu ý nhúng hoàn toàn kim loại vào bể để có lớp mạ đồng đều. Ngoài ra, tùy độ dày mong muốn của lớp mạ kẽm mà cần căn chỉnh thời gian nhúng tương ứng. Tránh nhúng quá lâu khiến lớp mạ quá dày, giảm độ bám dính và không đảm bảo về mặt thẩm mỹ.
Làm nguội & Kiểm tra thành phẩm
Tiến hành làm nguội kim loại bằng bể nước tràn để thành phẩm được bóng và đẹp nhất. Cuối cùng, quan sát bề mặt và kiểm tra độ dày của lớp mạ kẽm để chắc chắn thành phẩm đạt yêu cầu và đáp ứng tiêu chuẩn ASTM, AS/NZS…
Những lưu ý cho quy trình mạ kẽm nhúng nóng
Để thành phẩm sau khi mạ kẽm đạt được các tiêu chuẩn kỹ thuật, cần đảm bảo quá trình mạ kẽm phải diễn ra theo đúng quy trình, đúng kỹ thuật (về thời gian, nhiệt độ, lượng dung dịch hỗ trợ…). Ngoài ra, cần lưu ý một số những điểm sau:
-
Quy trình mạ kẽm nhúng nóng cho phép kim loại tiếp xúc toàn bộ với bề mặt bên ngoài của sản phẩm, từ đó đảm bảo khả năng chống ăn mòn tối ưu nhất. Với những sản phẩm có cấu tạo phức tạp, nhiều chi tiết, lớp mạ có thể sẽ không đồng đều.
-
Với một số sản phẩm có chi tiết ren như ty ren treo xà gồ, ty ren treo thang hay máng cáp có bước ren nhỏ thì không nên sử dụng phương pháp mạ kẽm nhúng nóng. Lớp mạ kẽm hình thành sau quá trình mạ kẽm có thể sẽ lấp đầy các bước ren.
-
Ngoài ra, quy trình mạ kẽm nhúng nóng cũng có chi phí khá cao, cần tính toán dựa theo điều kiện thi công, vật liệu để cân nhắc lựa chọn phương pháp mạ phù hợp và hiệu quả nhất.
-
Ứng dụng của mạ kẽm nhúng nóng
Mạ kẽm nói chung và phương pháp mạ kẽm nhúng nóng nói riêng được ứng dụng rộng rãi trong các ngành sản xuất hiện nay. Có tới 600.000 tấn kẽm được tiêu thụ hàng năm ở Bắc Mỹ để sản xuất thép mạ kẽm, trong đó có 200.000 tấn cho quá trình chế tạo và 400.000 tấn cho quá trình mạ kẽm liên tục. Các lĩnh vực ứng dụng phương pháp mạ kẽm nhúng nóng có thể kể đến như công nghiệp hóa chất, bột giấy và giấy, chế tạo ô tô, thông tin liên lạc, chiếu sáng và vận tải…, chứ không được sử dụng nhiều tại các nhà máy sản xuất thép. Hầu hết những ngành nghề ứng dụng phương pháp này đều sử dụng lượng sắt, thép lớn nhưng thường bị rỉ sét do quá trình oxy hóa dưới tác động của môi trường. Phương pháp mạ kẽm nhúng nóng được ứng dụng đã giúp kiểm soát ăn mòn tốt hơn, kéo dài tuổi thọ của vật dụng, công trình.
Là một phương pháp mạ kẽm phổ biến, mạ kẽm nhúng nóng là một bước ngoặt của lịch sử. Hiệu quả mang lại của phương pháp này đã góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống và có giá trị ứng dụng trong nhiều ngành nghề cho tới ngày nay.
Ưu điểm mạ kẽm nhúng nóng
Mạ kẽm nhúng nóng có những ưu điểm nổi bật về lớp phủ bề mặt bảo vệ,mang lại những giá trị hữu dụng. Cùng với công nghệ nhúng kẽm nóng chảy luôn đảm bảo chất lượng kết cấu của các công trình thép xây dựng.
Đồng thời, còn đem đến những đặc tính ưu việt mà không một loại bảo vệ bề mặt nào hiện nay có thể so sánh được:
- Mạ kẽm đem đến giá trị kinh tế lâu dài với hầu hết các loại thép trên thị trường, bởi trong một số trường hợp, thì chi phí mạ kẽm ban đầu cũng là ít nhất.
- Lớp kẽm phủ bề mặt cũng chính làm một phần lớp thép mà nó bảo vệ.
- Sản phẩm có độ bền vượt trội, có thể chống lại các va chạm trong quá trình vận chuyển ,sử dụng (do có khả năng tự lành vết thương của kim loại kẽm).
- Mạ kẽm đảm bảo những khu vực tiếp xúc với môi trường ăn mòn luôn được bảo vệ bởi lớp kẽm phủ xung quanh dựa trên nguyên lý bảo vệ ăn mòn điện (cathodic protection),.
- Mạ kẽm hiện đạt tiêu chuẩn cho độ dày lớp phủ tối thiểu.
-Do sản phẩm thép được nhúng hoàn toàn trong bể kẽm nóng chảy, nên mặt trong và mặt ngoài của sản phẩm sẽ được phủ kẽm cùng một lúc.
- Mạ kẽm có thể được áp dụng với nhiều sản phẩm, nhiều công trình khác nhau như: ốc vít đến những kết cấu là ống, dầm chữ I…
-Tuy vậy,mạ kẽm không làm ảnh hưởng tới tính chất cơ học của thép
- Nếu kết hợp với một lớp sơn, mạ kẽm tạo nên một hiệu quả kinh tế vượt bậc cho việc bảo vệ thép trong môi trường ăn mòn cao.So với việc chúng được sử dụng 1 mình thì sự kết hợp này mang đến kết quả vượt bậc.
Báo giá mạ kẽm nhúng nóng theo chủng loại
1. Thép V mạ kẽm điện phân và mạ kẽm nhúng của công ty ASEAN STEEL
CÔNG TY ASEAN STEEL GIA CÔNG MẠ KẼM NHÚNG NÓNG VÀ MẠ KẼM ĐIỆN PHÂN THEO YÊU CẦU
|
STT
|
CHỦNG LOẠI
|
KÍCH THƯỚC
|
TRỌNG LƯỢNG
(kg/ cây 6m)
|
ĐƠN GIÁ MẠ KẼM
(vnđ/kg)
|
ĐƠN GIÁ NHÚNG KẼM
(vnđ/kg)
|
1
|
Thép hình V 30 x 30 x 6m
|
Gia công cắt và chót nhọn theo yêu cầu bản vẽ
|
6.98
|
19.000
|
22.000
|
2
|
Thép hình V 40 x 40 x 6m
|
10.2 – 17.90
|
19.000
|
22.000
|
3
|
Thép hình V 50 x 50 x 6m
|
13.15 – 26.83
|
19.000
|
22.000
|
4
|
Thép hình V 60 x 60 x 6m
|
21.64 – 32.83
|
19.000
|
22.000
|
5
|
Thép hình V 65 x 65 x 6m
|
27.75 – 34.45
|
19.000
|
22.000
|
6
|
Thép hình V 70 x 70 x 6m
|
36.5 – 42.0
|
19.000
|
22.000
|
7
|
Thép hình V 75 x 75 x 6m
|
39.40 – 60.20
|
19.000
|
22.000
|
HOTLINE : 09.8888.77.52 (MR HIẾU)
|
2. Thép tấm mạ kẽm
CÔNG TY ASEAN STEEL CHUYÊN GIA CÔNG MẠ KẼM NHÚNG NÓNG VÀ MẠ KẼM ĐIỆN PHÂN THEO YÊU CẦU
|
STT
|
QUY CÁCH
|
KÍCH THƯỚC
|
TRỌNG LƯỢNG
(kg/tấm)
|
ĐƠN GIÁ MẠ KẼM
(vnđ/kg)
|
ĐƠN GIÁ NHÚNG KẼM
(vnđ/kg)
|
1
|
Thép tấm 3mm
|
Thép tấm 1500 x 6000 ( Nhận gia công cắt đục lỗ chấn dập theo yêu cầu bản vẽ )
|
211.95
|
18500
|
21500
|
2
|
Thép tấm 4mm
|
282.6
|
18500
|
21500
|
3
|
Thép tấm 5mm
|
353.25
|
18500
|
21500
|
4
|
Thép tấm 6mm
|
423.9
|
18500
|
21500
|
5
|
Thép tấm 8mm
|
565.2
|
18500
|
21500
|
6
|
Thép tấm 10mm
|
706.5
|
18500
|
21500
|
7
|
Thép tấm 12mm
|
847.8
|
18500
|
21500
|
8
|
Thép tấm > 12mm
|
–
|
18500
|
21500
|
3. Thép tròn trơn mạ kẽm
CÔNG TY ASEAN STEEL MẠ KẼM NHÚNG NÓNG VÀ MẠ KẼM ĐIỆN PHÂN THEO YÊU CẦU
|
STT
|
CHỦNG LOẠI
|
KÍCH THƯỚC
|
TRỌNG LƯỢNG
(kg/ cây 6m)
|
ĐƠN GIÁ MẠ KẼM
(vnđ/kg)
|
ĐƠN GIÁ NHÚNG KẼM
(vnđ/kg)
|
1
|
Thép tròn trơn phi 10 x 6m
|
Gia công cắt theo yêu cầu bản vẽ
|
3.72
|
18.700
|
21.700
|
2
|
Thép tròn trơn phi 12 x 6m
|
5.35
|
18.700
|
21.700
|
3
|
Thép tròn trơn phi 14 x 6m
|
7.29
|
18.700
|
21.700
|
4
|
Thép tròn trơn phi 16 x 6m
|
9.52
|
18.700
|
21.700
|
5
|
Thép tròn trơn phi 18 x 6m
|
12.05
|
18.700
|
21.700
|
6
|
Thép tròn trơn phi 20 x 6m
|
14.88
|
18.700
|
21.700
|
7
|
Thép tròn trơn phi 22 x 6m
|
18.00
|
18.700
|
21.700
|
8
|
Thép tròn trơn > phi 22 x 6m
|
–
|
18.700
|
21.700
|
4. Thép hình V U I H mạ kẽm
CÔNG TY ASEAN STEEL GIA CÔNG MẠ KẼM NHÚNG NÓNG VÀ MẠ KẼM ĐIỆN PHÂN THEO YÊU CẦU
|
STT
|
CHỦNG LOẠI
|
KÍCH THƯỚC
|
TRỌNG LƯỢNG
(kg/ cây 6m )
|
ĐƠN GIÁ MẠ KẼM
(vnđ./kg)
|
ĐƠN GIÁ NHÚNG KẼM
(vnđ/kg)
|
1
|
Thép hình I
|
6M HOẶC 12 M
( Gia công cắt theo yêu cầu bản vẽ )
|
–
|
18.800
|
21.800
|
2
|
Thép hình U
|
–
|
18.800
|
21.800
|
3
|
Thép hình H
|
–
|
18.800
|
21.800
|
4
|
Thép hình C
|
–
|
18.800
|
21.800
|
5
|
Thép hình Z
|
–
|
18.800
|
21.800
|
HOTLINE : 09.8888.77.52 (MR HIẾU)
|
Chú ý :
– Đơn giá trên đã bao gồm chi phí VAT 10%
– Tiêu chuẩn mạ kẽm nhúng nóng của Mỹ ASTM A123 / A153
– Cam kết chất lượng tốt nhất đúng tiến độ dự án công trình.
Quy trình mạ kẽm nhúng nóng tại Công Ty ASEAN STEEL
Bước 1 : Tiếp nhận nhu cầu mạ kẽm nhúng nóng sắt thép kim loại của khách hàng qua điện thoại & email
Bước 2 : Phòng kinh doanh sẽ báo giá chi tiết đơn giá, thời gian thi công và cách thức gia công ( Nếu có phát sinh)
Bước 3 : Thống nhất đơn giá, phương thức thanh toán và địa điểm nhận và giao hàng
Bước 4 : Khách hàng vận chuyển đến kho ASEAN STEEL
Bước 5 : Nhận hàng và thanh toán 100%