Công nghệ mạ kẽm nhúng nóng sắt thép là một cách để bảo vệ thép khỏi sự ăn mòn bằng cách phủ một lớp kẽm lên bề mặt. Là một phương pháp hiệu quả & thông dụng nhất hiện nay trên toàn cầu, được ứng dụng rộng rãi trong nhiều nghành nghề như xây dựng, truyền tải điện, giao thông vận tải.

Quy trình mạ kẽm nhúng nóng (Hot-dip galvanizing) cập nhật mới nhất 2025
Quá trình mạ kẽm nhúng nóng hiện đại thường bao gồm các bước sau, nhằm đảm bảo chất lượng lớp mạ được tối ưu nhất
Bước 1 : Chuẩn bị bề mặt sắt thép đây là bước quan trọng, quyết định độ bám dính của lớp kẽm lên bề mặt thép.
-
Loại bỏ dầu mỡ, bụi bẩn, sơn cũ còn bám trên bề mặt sắt thép bằng dung dịch kiềm hoặc dung môi chuyên dụng.
-
Ngâm thép và kết cấu trong dung dịch axit mạnh thường là HCl hoặc H2SO4 để loại bỏ hoàn toàn hen gỉ và những lớp oxit sắt.
-
Rửa lại kỹ bằng nước sạch để loại bỏ hết axit và cặn bẩn còn sót lại.
-
Nhúng thép và kết cấu vào dung dịch trợ dung ZnCl2 hoặc NH4Cl. Lớp trợ dung này giúp ngăn ngừa quá trình oxy hóa lại của bề mặt thép trước khi nhúng kẽm, đồng thời cải thiện độ bám dính của kẽm. Sau đó, sản phẩm thường được sấy khô để chuẩn bị cho quá trình nhúng kẽm
Bước 2 : Gia công mạ kẽm nhúng nóng cho sắt thép & kết cấu
-
Sản phẩm thép đã được chuẩn bị sẽ được nhúng chìm hoàn toàn vào bể kẽm nóng chảy. Nhiệt độ của bể kẽm thường được dao động từ 450 độ C cho đến 465 độ C.
-
Tại nhiệt độ này, kẽm nóng cháy sẽ phản ứng hóa học với sắt trên bề mặt thép, tạo thành những hợp kim thép - kẽm có độ bền chắc. Lớp kẽm nguyên chất sẽ phủ lên bề mặt ngoài cùng, tạo thành lớp bảo vệ chống ăn mòn vững chắc.
Bước 3 : Làm nguội và hoàn thiện bề mặt thép nhúng nóng
-
Sau khi nhúng, sản phẩm được nhấc ra khỏi bể kẽm và làm nguội. Quy trình làm nguội có thể bằng cách ngâm trong nước sạch hoặc để nguội tự nhiên trong không khí. Làm nguội giúp ổn định lớp kẽm trên bề mặt thép và kết cấu
-
Kiểm tra chất lượng kết cấu sau khi mạ và chất lượng lớp mạ.
.jpg)
Tiêu chuẩn đánh giá chất lượng thép mạ kẽm nhúng nóng mới nhất 2025
Những tiêu chuẩn quốc tế và Việt Nam được áp dụng để đánh giá chất lượng lớp mạ kẽm nhúng nóng bao gồm :
-
Tiêu chuẩn ASTM 123 / A123 M (Hoa Kỳ) : Là một trong những tiêu chuẩn thông dụng nhất hiện nay, quy định những yêu cầu kỹ thuật cho việc mạ kẽm nhúng nóng những sản phẩm thép và kết cấu, bao gồm thành phần hóa học, độ dày lớp mạ tối thiểu, yêu cầu về bề mặt hoàn thiện và phương pháp kiểm tra.
-
Tiêu chuẩn ISO 1461 (Quốc tế) : Quy định những yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử cho lớp mạ kẽm nhúng nóng trên bề mặt sản phẩm thép chế tạo. Nó tập trung vào độ dày lớp mạ trung bình và yêu cầu về bề mặt.
-
Tiêu chuẩn TCVN 5408:2007 Việt Nam : Là tiêu chuẩn tương đương với ISO 1461, quy định những yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử cho lớp mạ kẽm nhúng nóng trên bề mặt sản phẩm thép.

Những yếu tố kiểm tra bề mặt mạ kẽm nhúng nóng
-
Độ dày lớp mạ : Lớp mạ càng dày, khả năng chống ăn mòn càng cao. Tiêu chuẩn sẽ quy định độ dày tối thiểu phù thuộc và từng loại thép và kết cấu
-
Độ bám dính : Lớp mạ phải bám chắc vào bề mặt thép góc, không bị bong tróc
-
Tính đồng nhất & thẩm mỹ của bề mặt : Lớp mạ kẽm phải đều màu, không có những khuyết tật như cục kẽm dư, bột khí, hay những vùng không được mạ
-
Thành phần hóa học của kẽm : Kẽm sử dụng để mạ phải đạt độ tinh khiết nhất định để đảm bảo chất lượng lớp mạ.
.jpg)
Công nghệ và xu hướng mạ kẽm nhúng nóng 2025
-
Tối ưu hóa quá trình xử lý thép đen : Những cải tiến trọng công nghệ tẩy rửa và trợ dung nhằm nâng cao hiệu quả làm sạch bề mặt và tăng cường độ bám dính của lớp mạ.
-
Kiểm soát nhiệt độ và thành phần hóa học của bể kẽm bằng cách sử dugj hệ thống tự động hóa và cảm biến để duy trì nhiệt độ bể kẽm ổn định và kiểm soát chặt chẽ những thành phần tạp chất trong kẽm, đảm bảo chất lượng lớp mạ đồng đều.
-
Phát triển nguyên liệu hợp kim theo nghiên cứu và sử dụng những loại kẽm hợp kim có khả năng chống ăn mòn tốt hơn hoặc mang lại những đặc tính bề mặt mong muốn theo yêu cầu.
-
Công nghệ lò mạ kẽm nhúng nóng tiết kiệm năng lượng bởi những lò mạ hiện đại được thiết kế để tối ưu hóa việc sử dụng năng lượng, giảm thiểu chi phí và tác động môi trường.
-
Hệ thống kiểm tra chất lượng tự động sử dụng ứng dụng vào những thiết bị đo lường hiện đại như máy đo độ dày lớp mạ, máy đo siêu âm, thiết bị kiểm tra từ tính để kiểm tra chất lượng lớp mạ một cách nhanh chóng và chính xác.
.jpg)
Ưu điểm của mạ kẽm nhúng nóng
-
Khả năng chống ăn mòn vượt trội của lớp kẽm tạo ra một rào cản vật lý và hoạt động như một anode hy sinh, bảo vệ thép khỏi ăn mòn ngay cả khi bề mặt bị trầy xước
-
Tăng cường tuổi thọ bằng lớp mạ kẽm nhúng nóng có thể bảo vệ thép và kết cấu lên đến 30 năm phù thuộc vào từng điều kiện môi trường.
-
Độ bám dính tốt với lớp hợp kim thép - kẽm tạo ra liên kết kim loại bền vững, không dễ dàng bị bong tróc.
-
Bảo vệ toàn diện bằng lớp kẽm phủ mọi góc nghách của thép, kể cả những bề mặt bên trong mà những phương pháp sơn phủ khác khó tiếp cận.
-
GIảm chi phí bảo trì duy tu do tuổi thọ cao, những sản phẩm mạ kẽm nhúng nóng không yêu cầu bảo trì định kỳ như sơn phủ thông thường.
.jpg)

.jpg)
.jpg)
Để có những tài liệu kỹ thuật chi tiết và chuyên sâu nhất, bạn nên tìm hiểu những tiêu chuẩn cụ thể như ASTM A123/ A123M, ISO 1461 hoặc TCVN 5408:2007 từ những tổ chức tiêu chuẩn quốc tế hoặc quốc gia. Ngoài ra, những đơn vị nhà máy gia công mạ kẽm nhúng nóng lướn hoặc những đơn vị cung cấp thép mạ kẽm nhúng nóng thường có những tài liệu kỹ thuật chi tiết về quy trình và sản phẩm của họ.