Khách hàng đang muốn tìm hiểu toàn diện về dịch vụ mạ kẽm nhúng nóng, từ đơn giá, nhà máy uy tín, quy trình đến tiêu chuẩn và các loại sản phẩm và ứng dụng. Đây là một trong những lĩnh vực quan trọng đặc biệt trong nghành công nghiệp để bảo vệ kim loại sắt thép tránh khỏi ăn mòn. Dưới đây là tổng hợp chi tiết mọi thông tin bạn cần.
.jpg)
Tổng quan về mạ kẽm nhúng nóng
Mạ kẽm nhúng nóng (hot - dip galvanizing) là phương pháp phủ một lớp kẽm lên bề mặt kim loại thường là sắt thép bằng cách nhúng sản phẩm đó trực tiếp vào bể kẽm nóng chảy ở nhiệt độ khoảng 460 độ C. Lớp kẽm này sẽ tạo thành một lớp bảo vệ bền vững, chống lại quá trình oxy hóa và ăn mòn của môi trường.
.jpg)
Ưu điểm của mạ kẽm nhúng nóng
-
Chống ăn mòn hiệu quả của lớp kẽm bảo vệ bề mặt thép khỏi tác động của môi trường, đặc biệt là môi trường khắc nghiệt như nước biển, hóa chất, không khí ẩm.
-
Tuổi thọ cao bởi lớp mạ có thể bền vững từ 20 - 30 năm là bình thường đối với môi trường và độ dày lớp kẽm.
-
Bảo vệ sắt thép và kết cấu cả bên trong lẫn ngoài đi đến mọi ngóc nghách, khe hở từ đó bảo vệ tổng thể cho sản phẩm thép.
-
Khả năng tự phục hồi bởi mang tính hy sinh của kẽm có tính điện hóa thấp hơn sắt, nên khi kẽm bị trầy xước, kẽm sẽ bị ăn mòn trước để bảo vệ sắt thép bên trong.
-
Chi phí bảo trì thấp giúp giảm thiểu chi phí sửa chữa, thay thế trong suốt vòng đời sản phẩm.
Nhược điểm
-
Đơn giá thành ban đầu cao hơn sơn thông thường hoặc mạ kẽm
-
Ảnh hưởng đến những tính chất cơ học có thể làm cong vênh, biến dạng đối với một số chi tiết mỏng hoặc không được thiết kế phù hợp
-
Không phù hợp cho mọi loại thép hợp kim
-
Yêu cầu về kích thước bị giới hạn.
.jpg)
Đơn giá mạ kẽm nhúng nóng hiện nay
Đơn giá mạ kẽm nhúng nóng sắt thép và kết cấu hiện nay phụ thuộc vào các yếu tố sau :
-
Loại sản phẩm và quy cách đối với những chi tiết nhỏ, phức tạp thường có giá thành cao hơn những chi tiết lớn, đơn giản.
-
Trọng lượng sản phẩm được tính theo kg.
-
Độ dày lớp mạ yêu cầu
-
Yêu cầu đặc biệt khác như xử lý bề mặt đã qua sơn, hen gỉ
-
Chi phí vận chuyển.
Mức giá chung cho sản phẩm thép & kết cấu mạ kẽm nhúng nóng :
-
Giá đối với sản phẩm kết cấu thép, ống thép, thép hình có giá dao động từ 7.000 đ/kg cho đến 14.000 đ/kg. Đối với những chi tiết nhỏ, phụ kiện, bu lông, đai ốc v.v... có thể có đơn giá cao hơn tính theo kg hoặc theo chiếc.
-
Giá theo tấn khi khối lượng lớn, giá có thể giảm xuống còn 7.000 đ/kg cho đến 9.000 đ/kg. Thông thường, những nhà máy sẽ có bảng giá chia theo những mốc khối lượng.
Để có mức giá chính xác nhất quý vị khách hàng hãy cung cấp cho chúng tôi những thông tin quy cách, kích thước, chiều cao, rộng, dài, độ dày và trọng lượng ước tính, tình trạng sản phẩm và có yêu cầu độ dày lớp mạ hay không để chúng tôi có thể đầy đủ thông tin báo giá cho khách hàng chính xác nhất nhé.

Nhà máy mạ kẽm nhúng nóng uy tín tại Việt Nam
Để lựa chọn nhà máy mạ kẽm nhúng nóng uy tín, khách hàng có thể xem xét các yếu tố như : kinh nghiệm, quy mô, công nghệ, chất lượng dịch vụ, đơn giá cả cạnh tranh và chứng chỉ chất lượng.
Khu vực miền nam
-
Công Ty Cổ Phần Mạ Kẽm Nhúng Nóng Miền Nam (SMJ) là một trong những công đơn vị hàng đầu với kinh nghiệm lâu năm và công nghệ hiện đại, có nhiều bể mạ lớn.
-
Công Ty TNHH Mạ Kẽm Nhúng Nóng Vĩnh An : Nổi tiếng với chất lượng và quy trình chuyên nghiệp
-
Công Ty TNHH Thành Lộc : Có kinh nghiệm trong lĩnh vực mạ kẽm và cung cấp những giải pháp chống ăn mòn
-
Công ty TNHH Mạ Kẽm Nhúng Nóng Thành Đạt
-
Công Ty TNHH Mạ kẽm nhúng nóng Trường Long
-
Công Ty CP Galvanizing Việt Nam
-
Công Ty TNHH Dịch vụ - Thương Mại - Sản xuất Hưng Thịnh Phát
Khu vực Miền Bắc :
-
Công Ty Cổ Phần Cơ Khí Phổ Yên
-
Công Ty Cổ Phần Mạ Kẽm Hà Nội
-
Công Ty Mạ Kẽm Nhúng Nóng Quốc Trung
Những tiêu chí lựa chọn nhà máy uy tín bao gồm :
-
Kinh nghiệm & uy tín trên thị trường
-
Quy mô bể mạ đảm bảo phù hợp với kích thước sản phẩm của bạn
-
Hệ thống quản lý chất lượng có chứng chỉ ISO 9001, hoặc tuân thủ theo những tiêu chuẩn quốc tế.
-
Công nghệ và trang thiết bị hiện đại.
-
Đánh giá từ khách hàng cũ
-
Khả năng đáp ứng tiến độ và khối lượng mạ.
.jpg)
Quy trình gia công mạ kẽm nhúng nóng
Quy trình mạ kẽm nhúng nóng bao gồm nhiều bước chặt chẽ để đảm bảo lớp mạ đạt chuẩn chất lượng tốt nhất.
Bước 1 : Chuẩn bị bề mặt :
-
Tẩy rửa dầu mỡ giúp loại bỏ dầu mỡ, bụi bẩn bám trên bề mặt sản phẩm bằng dung dịch kiềm nóng hoặc dung môi hữu cơ
-
Tẩy gỉ giúp loại bỏ vảy ván bằng cách ngâm sản phẩm vào dung dịch axit HCl và H2S04 loãng. Bước này cực kỳ quan trọng để kẽm có thể bám dính tốt vào bề mặt thép.
-
Rửa sạch axit còn xót lại sau khi tẩy gỉ bằng nước sạch
-
Nhúng trợ dung bằng cách ngâm sản phẩm và dung dịch trợ dung thường là kẽm amoni clorua Zn(NH4)2Cl2. Lớp trợ dung này giúp làm sạch hoàn toàn những oxit còn xót lại, ngăn ngừa quá trình oxy hóa trở lại trước khi nhúng vào kẽm, đóng vai trò như chất xúc tác giúp kẽm bám dính chắc chắn hơn.
-
Sấy khô sản phẩm để loại bỏ nước, tránh gây nổ hoặc bắn tung tóe kẽm khi nhúng vào bể kẽm nóng chảy.
Bước 2 : Mạ kẽm nhúng nóng
-
Sản phẩm được từ từ nhúng hoàn toàn vào bể kẽm nóng chảy ở nhiệt độ khoảng 460 độ C
-
Khi thép tiếp xúc với kẽm nóng chảy, một phản ứng hợp kim sẽ xảy ra, hình thành những lớp hợp kim kẽm - sắt trên bề mặt thép, sau đó là một lớp kẽm tinh khiết ở ngoài cùng.
-
Thời gian nhúng phụ thuộc vào kích thước, độ dày sản phẩm và yêu cầu về độ dày lớp mạ.
Bước 3 : Làm nguội & kiểm tra
-
Làm nguội sắt thép sau khi nhúng, sản phẩm được từ từ rút ra khỏi bể kẽm và làm nguội trong không khí hoặc bằng nước sạch. Quá trình làm nguội phải được kiểm soát để tránh biến dạng và đảm bảo chất lượng lớp mạ.
-
Kiểm tra chất lượng bằng cách kiểm tra độ dày lớp mạ bẳng cách đo từ tính, độ bám dính, độ đồng đều của lớp mạ, tình trạng bề mặt không có điểm không mạ, giọt kẽm thừa và đảm bảo không có biến dạng.

Tiêu chuẩn mạ kẽm nhúng nóng
Để đảm bảo chất lượng lớp mạ kẽm nhúng nóng, có nhiều tiêu chuẩn quốc tế và quốc gia được áp dụng. Tiêu chuẩn phổ biến nhất là ASTM A123 / A123M và ISO 1461.
1. Tiêu chuẩn ASTM A123/ A123M (Mỹ)
Tiêu chuẩn này quy định về lớp phủ kẽm bằng phương pháp mạ kẽm nhúng nóng trên những sản phẩm sắt thép.
-
Yêu cầu về độ dày lớp mạ tối thiểu đối với sản phẩm thép, thép tấm, thép thanh có độ dày lớn hơn 6mm tối thiểu là 610 g/m2, đối với độ dày lớn hơn 3.2mm và nhỏ hơn 6mm thì độ dày tối thiểu là 455 g/m2. Đối với độ dày sản phẩm <3.2mm độ dày kẽm tối thiểu là 335 g/m2
-
Đối với sản phẩm thép ống tối thiểu 305 g/m2
-
Những sản phẩm đúc, đinh tán, bu lông, đai ốc có độ dày tối thiểu là 610 g/m2
-
Kiểm tra bề mặt phải mịn, liên tục, không có những khuyết tật lớn về vết rỗ, chảy xệ, bong tróc
-
Kiểm tra độ bám dính bằng cách cắt hoặc va đập nhẹ.
2. Tiêu chuẩn mạ kẽm nhúng nóng theo ISO 1461 của Quốc Tế
Tiêu chuẩn này quy định những yêu cầu đối với lớp phủ mạ kẽm nhúng nóng trên sản phẩm đúc và chế tạo từ sắt thép.
Yêu cầu về độ dày lớp mạ đối với tiêu chuẩn này dành cho kết cấu thép, thép tấm, thép hình :
-
Độ dày >6mm có độ dày tối thiểu là 85 micromet
-
3mm< Độ dày<6mm có độ dày tổi thiểu là 65 micromet
-
1.5mm < độ dày < 3mm có độ dày tối thiểu là 45 micromet
-
Độ dày < 1.5mm có độ dày lớp mạ kẽm tối thiểu là 35 micromet.
Những sản phẩm đúc nhỏ, bu lông, đai ốc thường có những yêu cầu riêng, có thể thấp hơn một chút, kiểm tra bề mặt ngoại quan đảm bảo lớp mạ đồng đều, không có những vùng không được mạ, không có các cục kẽm dư lớn. Kiểm tra độ bám dính bằng cách kiểm tra phương pháp phù hợp.
THam khảo thêm một số tiêu chuẩn mạ kẽm nhúng nóng khác như : BS EN ISO 1461, AS/NZS 4680, JIS G8641 của Nhật Bản

Những sản phẩm gia công mạ kẽm nhúng nóng thông dụng
Hầu hết những sản phẩm thép, kết cấu đều có thể được mạ kẽm nhúng nóng để tăng cường khả năng chống ăn mòn có thể kể đến như :
-
Kết cấu thép xây dựng : Sử dụng làm khung nhà xưởng, nhà kho, nhà thép tiền chế, cột, dầm, kèo thép, giàn không gian, mái che, nhà thi đấu, cầu thang, lan can, hàng rào, cửa cổng thép.
-
Hệ thống điện và viễn thông bao gồm cột điện, cột viễn thông, cột đèn chiếu sáng, khung đỡ cáp, thang máng cáp, thanh chống sét, tiếp địa,
-
Cơ sở hạ tầng giao thông bao gồm lan can cầu, cầu vượt, cầu bộ hành, biển báo giao thông, cột đèn tín hiệu, dải phân cách đường bộ (hộ lan), kết cấu hầm chui, ống cống.
-
Thiết bị công nghiệp và máy móc sử dụng làm khung máy, vỏ máy trong môi trường ẩm ướt hoặc hóa chất., hệ thống băng tải, giá đỡ, ống dẫn, phụ kiện đường ống trong môi trường ăn mòn.
-
Dự án hàng hải công trình thủy lợi bao gồm cửa van, song chắn rác, thang dẫn nước, kết cấu đê kè, cầu cảng, phao, phao tiêu, thuyền, tàu và một số chi tiết khác.
-
Phụ kiện và chi tiết nhỏ bao gồm bu lông, đai ốc, long dền các loại, thanh ren, ty ren, mặt bích, ống nối, giá đỡ, kẹp, móc treo.
.jpg)
Những lưu ý cần khi thiết kế sản phẩm để gia công mạ kẽm nhúng nóng
-
Tránh những túi khí, túi kẽm đảm bảo có lỗ thông hơi và lỗ thoát kẽm để kẽm chảy vào ra dễ dàng, tránh tạo túi khí gây nổ hoặc cùng không mạ
-
Hạn chế những vũng kẽm đọng có thiết kế nghiêng, có lỗ thoát kẽm dư có thể xảy ra
-
Chọn loại thép phù hợp chú ý đến hàm lượng silic và phot pho trong thép có thể ảnh hưởng đến độ dày và độ bám dính của lớp mạ
-
Tránh những mối hàn chống lên nhau có thể gây kẹt axit hoặc kẽm.


.jpg)
.jpg)

.jpg)
Hy vọng các thông tin này sẽ giúp khách hàng có cái nhìn tổng quan toàn diện về mạ kẽm nhúng nóng. Để có thông tin chính xác nhất về giá cả cũng như khả năng đáp ứng những đơn hàng, vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi để được hổ trợ tốt nhất.